Thủ tục hành chính: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn tập sự hành nghề luật sư - Bộ Tư pháp
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTP-052538-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tư pháp |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Vụ Bổ trợ tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Đoàn luật sư địa phương |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Nộp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Bộ Tư pháp |
Xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề luật sư: | Bộ Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tư pháp tiến hành cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Bộ Tư pháp có thông báo (bằng văn bản hoặc qua điện thoại) đến người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư để nộp hồ sơ bổ sung. Trong trường hợp từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư:
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc; - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; - Có phẩm chất đạo đức tốt; - Có bằng cử nhân luật; - Đã được đào tạo nghề luật sư; - Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư; - Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư. |
Chưa có văn bản! |
Người được miễn đào tạo nghề luật sư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 của Luật Luật sư được miễn tập sự hành nghề luật sư | Chưa có văn bản! |
Người được miễn đào tạo nghề luật sư theo khoản 1, 2, 3 Điều 13 của Luật Luật sư:
- Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên; - Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật; - Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật. |
Chưa có văn bản! |
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; b) Không thường trú tại Việt Nam; c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; d) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính; đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; e) Những người quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Luật Luật sư bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (có mẫu gửi kèm theo) |
Sơ yếu lý lịch (có mẫu gửi kèm theo) |
Phiếu lý lịch tư pháp pháp (xin tại Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) |
Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật hoặc bản sao Bằng tiến sỹ luật (bản sao có chứng thực)
Trong trường hợp, người có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc bằng thạc sỹ; bằng tiến sỹ) chuyên ngành luật do cơ sở giáo dục đại học của nước ngoài cấp thì làm thủ tục công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Một trong các bản sao giấy tờ chứng minh là:
+ Thẩm phán: Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán. + Kiểm sát viên: Quyết định bổ nhiệm Kiểm sát viên; + Điều tra viên: Quyết định bổ nhiệm Điều tra viên; + Giáo sư, phó giáo sư luật: Quyết định công nhận giáo sư, phó giáo sư luật; + Thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án; + Kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; + Chuyên viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên pháp lý cao cấp; + Nghiên cứu viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật; + Giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật. |
Giấy chứng nhận sức khoẻ (được cấp tại cơ sở y tế cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên) |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu TP-LS-01 - Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tải về |
1. Thông tư 02/2007/TT- BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ Tư Pháp ban hành |
Mẫu TP-LS-02 - Sơ yếu lý lịch
Tải về |
1. Thông tư 02/2007/TT- BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ Tư Pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng việt) - Bộ Tư pháp |
2. Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Đồng Nai |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Bộ Tư pháp |
Lược đồ Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn tập sự hành nghề luật sư - Bộ Tư pháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!