Thủ tục hành chính: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Hà Tĩnh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HTI-BS604 |
Cơ quan hành chính: | Hà Tĩnh |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 23 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người được miễn tập sự hành nghề luật sư gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp |
Bước 2: | Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp giao cán bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký văn bản gửi Bộ Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Bước 3: | Sau khi có quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư của Bộ Tư pháp, Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư. Cụ thể: Là công dân trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất, đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, có sứa khỏe bảo đảm hành nghề luật sư. - Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; - Không thường trú tại Việt Nam; - Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích; - Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; - Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (Theo mẫu TP-LS-01) |
Phiếu lý lịch tư pháp |
Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật (Trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật) |
Giấy chứng nhận sức khỏe |
Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư, bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu + Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật + Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật + Giấy xác nhận về thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan nơi người đó công tác + Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư (Đối với bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực) |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tải về |
1. Thông tư 02/2015/TT-BTP Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000 đồng |
1. Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Hà Tĩnh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!