Thủ tục hành chính: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Sơn La
Thông tin
Số hồ sơ: | T-SLA-261474-TT |
Cơ quan hành chính: | Sơn La |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp, Cục Bổ trợ tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp |
Thời hạn giải quyết: | - Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người được miễn tập sự hành nghề luật sư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Phòng Bổ trợ Tư pháp - Sở Tư pháp tỉnh Sơn La, số 59, đường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định, thì tiếp nhận, thẩm định hồ sơ - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc kê khai chưa đúng, thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân bổ sung hồ sơ và kê khai lại |
Bước 3: | Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp |
Bước 4: | Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, thì có thể được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư nếu:
- Có bằng cử nhân Luật - Đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư - Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư *) Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư: - Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 Luật luật sư - Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân - Không thường trú tại Việt Nam - Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích - Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc. - Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự - Những người quy định tại Điểm b Khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành - Phiếu lý lịch tư pháp - Giấy chứng nhận sức khỏe - Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật (trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật) - Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư: "Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư" Trong trường hợp người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư nộp bản sao thì phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ |
Văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư của Sở Tư pháp |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tải về |
1. Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000 đồng/lần cấp |
1. Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Sơn La
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay