Thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Đồng Tháp
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DTP-BS788 |
Cơ quan hành chính: | Đồng Tháp |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Gửi trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Thời hạn giải quyết: | Tại Sở Tư pháp, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với trường hợp được miễn tập sự hành nghề luật sư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp hoặc gửi qua đường bưu điện
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì Công chức có trách nhiệm nhận hồ sơ và viết biên nhận; hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ điều kiện thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư bổ sung đầy đủ các giấy tờ theo quy định.Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, thì công chức tiếp nhận làm văn bản hoặc gọi điện thoại yêu cầu người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư bổ sung đầy đủ các giấy tờ theo quy định |
Bước 2: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hoàn tất các thủ tục, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp |
Bước 3: | Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật |
Bước 4: | Sau khi có quyết định của Bộ Tư pháp, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Tư pháp |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư
- Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư: Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này; Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; Không thường trú tại Việt Nam; Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích; Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Những người đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01) |
Phiếu lý lịch tư pháp |
Giấy chứng nhận sức khỏe |
Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật |
Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu |
Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật. Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật. Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tải về |
1. Thông tư 02/2015/TT-BTP Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000 đồng/hồ sơ |
1. Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư - Đồng Tháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!