Thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bộ Y tế
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BYT-041356-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Y tế |
Lĩnh vực: | Khám chữa bệnh |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Y tế |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Y tế |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Y tế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ hành nghề |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân gửi hồ sơ về Sở Y tế |
Bước 2: | Sở Y tế gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho đương sự |
Bước 3: | Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu không có yêu cầu bổ sung thì Sở Y tế tổ chức thẩm định để cấp Giấy chứng nhận hành nghề cho đương sự |
Bước 4: | Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chưa hợp lệ, thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có văn bản thông báo cho đương sự bổ sung. Nếu hồ sơ bổ sung không đúng theo yêu cầu thì tiếp tục thông báo cho cá nhân để bổ sung tiếp |
Bước 5: | Khi nhận được văn bản yêu cầu , đương sự phải bổ sung gửi về Sở Y tế. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên sổ công văn đến, nếu không có yêu cầu bổ sung thì Sở Y tế tổ chức thẩm định để cấp Giấy chứng nhận hành nghề |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân (Khoản III - Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 hướng dẫn về hành nghề y, y dược cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân).
- Người được cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân phải có đủ các điều kiện chung theo quy định tại Điều 17 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Điều 5 của Nghị định số 103/2003/NĐ-CP. - Bằng cấp và thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp (sau đây gọi chung là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh để mở các phòng khám chuyên khoa phải có đủ các điều kiện cụ thể sau: + Phòng khám gia đình: Bác sỹ hoặc bác sỹ chuyên khoa y học gia đình đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong đó 3 năm thực hành chuyên khoa y học gia đình; + Các phòng khám nội tổng hợp, chuyên khoa thuộc hệ nội, chuyên khoa ngoại, phụ sản, phòng kế hoạch hóa gia đình, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, ung bướu, điều dưỡng – phục hồi chức năng và vật lý trị liệu, tâm thần, da liễu, nhi, tư vấn khám, chữa bệnh qua điện thoại, tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế, phẫu thuật thẩm mỹ: Bác sỹ đã thực hành ít nhất 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó có 3 năm thực hành chuyên khoa. Riêng phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ, bác sỹ phải có thêm chứng chỉ chuyên môn về phẫu thuật thẩm mỹ hoặc giấy chứng nhận chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ do trường đại học y đào tạo và cấp; + Phòng chẩn đoán hình ảnh: - Phòng X-Quang: Bác sỹ, cử nhân X.Quang (tốt nghiệp đại học) đã thực hành 5 năm chuyên khoa X.Quang tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phòng CT scanner: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa CT scanner tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Phòng MRI: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa MRI tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phòng Siêu âm: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa siêu âm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phòng Nội soi: Bác sỹ đã thực hành 5 năm chuyên khoa nội soi tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh + Phòng xét nghiệm: Bác sỹ, cử nhân sinh học, hóa học, dược sỹ, kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học) đã thực hành 5 năm chuyên khoa xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh + Nhà hộ sinh: Bác sỹ, hộ sinh từ trung cấp trở lên đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó có ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoa phụ sản Người đứng đầu nhà hộ sinh phải là người hành nghề 100% thời gian (không phải là người hành nghề ngoài giờ hành chính) - Bằng cấp và thời gian thực hành của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ y tế theo các hình thức tổ chức hành nghề quy định tại khoản 3, mục II của Thông tư này phải có thời gian thực hành từ 2 năm trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm các điều kiện cụ thể sau + Người đứng đầu cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên + Người đứng đầu cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên + Riêng đối với nha công đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước được đứng đầu cơ sở dịch vụ làm răng giả phải và tại thời điểm đó đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; d) Người đưng đầu cơ sở dịch vụ kính thuốc phải đáp ứng một trong các điều kiện sau - Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên và đã có thời gian làm công việc chuyên môn tại cơ sở chuyên khoa mắt từ 2 năm trở lên - Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên và có chứng chỉ về trang thiết bị y tế (thiết bị đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt) do cơ sở được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp - Người đứng đầu cơ sở dịch vụ kính thuốc trước khi Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hành nghề y, dược tư nhân (sau đây gọi chung là Thông tư số 01/2004/TT-BYT) có hiệu lực phải có chứng chỉ về trang thiết bị y tế (thiết bị đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt) do cơ sở được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp và có hợp đồng lao động làm việc 100% thời gian với người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp y trở lên và đã có thời gian làm công việc chuyên môn tại cơ sở chuyên khoa mắt từ 2 năm trở lên +Người đứng đầu cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải tốt nghiệp đại học y đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, có giấy chứng nhận đã được học về chuyên ngành hồi sức cấp cứu - Căn cứ để xác định thời gian thực hành được quy định như Điều 5 của Nghị định số 103/2003/NĐ-CP. - Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ sở y của Nhà nước chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân ngoài giờ hành chính để làm người đứng đầu của một trong các hình thức tổ chức hành nghề đăng ký hộ kinh doanh cá thể sau: Phòng khám chuyên khoa (trừ nhà hộ sinh); các cơ sở dịch vụ y tế (trừ cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 16 của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân) -Đối với các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Điều 12 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân, Sở Y tế các tỉnh trên đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể điều kiện về bằng cấp, thời gian thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh, chứng chỉ hành nghề dịch vụ y tế cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương tùy theo yêu cầu của từng hình thức tổ chức hành nghề. Người được cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh chỉ được phép hành nghề trong phạm vi của địa phương đó - Tùy theo nhu cầu, khả năng quản lý, căn cứ theo khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 103/2003/NĐ-CP, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng và Hồ Chí Minh có thể cho phép Sở Y tế quy định việc mở rộng việc cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho người không có hộ khẩu thường trú tại địa phương đó đối với một số hình thức tổ chức hành nghề y tư nhân |
Chưa có văn bản! |
Điều 5 - Người được cấp Chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân phải có các điều kiện sau:
- Có bằng cấp chuyên môn phù hợp với từng hình thức tổ chức hành nghề theo quy định tại khoản 2 của các điều 17 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân - Đã có thời gian thực hành tại cơ sở y, dược phù hợp với từng yêu cầu của từng hình thức tổ chức hành nghề theo quy định tại khoản 3 của các điều 17 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân. Căn cứ để xác định thời gian thực hành được quy định như sau +Đối với cán bộ, công chức làm việc tại các cơ sở y, dược của Nhà nước nhưng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc thì căn cứ thời gian công tác trong bản sao hợp pháp quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định cho thôi việc, kèm theo giấy xác nhận thời gian thực hành của đơn vị ra quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định cho thôi việc đó + Đối với người làm việc tại các cơ sở y, dược tư nhân thì căn cứ thời gian làm việc trong giấy xác nhận thời gian thực hành của giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở đó, kèm theo bản sao hợp pháp hợp đồng lao động +Đối với cán bộ, công chức, người đang làm việc trong các cơ sở y, dược của Nhà nước thì căn cứ thời gian làm việc trong giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đồng ý cho phép hành nghề y, dược tư nhân ngoài giờ làm việc của Nhà nước. Giấy xác nhận phải ghi rõ thời gian thực hành tại cơ sở y, dược của Nhà nước. - Có đạo đức nghề nghiệp; không thuộc đối tượng quy định tại Điều 6 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân 4. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe để làm việc của cơ sở khám, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên khám và cấp |
Chưa có văn bản! |
Điều 9-Người được cấp Chứng chỉ hành nghề y tư nhân phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có bằng cấp phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi chuyên môn hành nghề - Đã có thời gian thực hành tại cơ sở y - Có đạo đức nghề nghiệp - Có đủ sức khỏe để hành nghề - Có đủ các điều kiện khác theo quy định tại các điều 17 của Pháp lệnh này tùy theo từng hình thức tổ chức hành nghề - Không thuộc đối tượng quy định tại Điều 6 của Pháp lệnh này Điều 17- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề y tư nhân phải có đủ các điều kiện sau đây: - Các điều kiện quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân - Có một trong các bằng cấp sau đây tùy theo yêu cầu của từng hình thức tổ chức hành nghề và phạm vi chuyên môn hành nghề + Bằng tốt nghiệp đại học y, đại học dược, đại học chuyên ngành về sinh học, hoá học + Bằng tốt nghiệp cao đẳng y + Bằng tốt nghiệp trung học y - Đã qua thực hành 5 năm đối với hình thức tổ chức hành nghề quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 16 của Pháp lệnh này tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 2 năm đối với hình thức tổ chức hành nghề quy định tại khoản 4 Điều 16 của Pháp lệnh này tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề |
Bản sao hợp pháp bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn |
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân nơi người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề cư trú hoặc thủ trưởng cơ quan nơi người đó đang công tác; đối với người nước ngoài có bản lý lịch tự thuật và lý lịch tư pháp của nước sở tại, nếu sinh sống trên 06 tháng tại Việt Nam phải có lý lịch tư pháp của Việt Nam |
Giấy chứng nhận sức khỏe do Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp |
Giấy xác nhận đã qua thời gian thực hành tại cơ sở Khám chữa bệnh ít nhất 05 năm trong đó có 03 năm chuyên khoa đối với hình thức phòng khám; thời gian hành nghề 02 năm đối với hình thức dịch vụ y tế |
Bản sao hợp pháp quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định nghỉ việc nếu thành lập cơ sở Khám chữa bệnh theo Luật Doanh nghiệp |
Bản photo chứng minh nhân dân; đối với người nước ngoài bản photo hộ chiếu |
02 ảnh chân dung kích thước 04cm X 6 cm |
Văn bản đồng ý cho phép hành nghề y tư nhân của thủ trưởng cơ quan, nếu người hành nghề là cán bộ, công chức và người đang làm việc tại các cơ sở y của nhà nước |
Hồ sơ của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo qui định |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp mới chứng chỉ hành nghề y tư nhân | 150.000 đồng /chứng chỉ |
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2865/QĐ-BYT năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bộ Y tế
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp mới Chứng chỉ hành nghề Y tư nhân - TP Hồ Chí Minh
- 2 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân - Quảng Ngãi
- 3 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bắc Ninh
- 4 Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện ) - Bắc Ninh
- 5 Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tư nhân (do bị mất) cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bộ Y tế
- 6 Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bộ Y tế
- 7 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài - Kiên Giang
- 8 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức nhà hộ sinh - Kiên Giang
- 9 Cấp Chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân (đối với hình thức Nhà hộ sinh) - Kiên Giang
- 10 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức Phòng khám chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh - Kiên Giang
- 11 Cấp Chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân (đối với Phòng khám chẩn đoán hình ảnh) - Kiên Giang
- 12 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa da liễu - Kiên Giang
- 13 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa mắt - Kiên Giang
- 14 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa ngoại - Kiên Giang
- 15 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa nhi - Kiên Giang
- 16 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ - Kiên Giang
- 17 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa tai, mũi, họng - Kiên Giang
- 18 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội - Kiên Giang
- 19 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa ung bướu - Kiên Giang
- 20 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám chuyên khoa điều dưỡng – phục hồi chức năng và vật lý trị liệu - Kiên Giang
- 21 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám gia đình - Kiên Giang
- 22 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng khám nội tổng hợp - Kiên Giang
- 23 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng tư vấn khám chữa bệnh qua điện thoại - Kiên Giang
- 24 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức phòng xét nghiệm - Kiên Giang
- 25 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người thường trú lâu dài tại Việt Nam đối với hình thức phòng khám, dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) - Trà Vinh
- 26 Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bình Dương
- 27 Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bình Dương
- 28 Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) - Bắc Giang
- 29 Thủ tục Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) do hư hỏng, rách nát thay đổi địa chỉ thường trú của cá nhân đăng ký hành nghề - Bắc Giang
Chat với chúng tôi
Chat ngay