Cấp đổi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Tần số vô tuyến điện cấp)
Mã thủ tục: | 1.010263 |
Số quyết định: | 1603/QĐ-BTTTT |
Lĩnh vực: | Tần số vô tuyến điện |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Cục Tần số vô tuyến điện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thuộc thẩm quyền của Cục Tần số vô tuyến điện (theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục III của Nghị định 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023)) |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Trường hợp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện (đối với: thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; đài trái đất – trừ đài trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển; các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m; đài vô tuyến điện phải đăng ký với tổ chức hàng không dân dụng quốc tế thuộc nghiệp vụ di động hàng không sử dụng tần số ngoài băng tần từ 2850 kHz đến 22000 kHz và nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không, bao gồm đài vô tuyến điện đặt tại các sân bay chuyên dùng) bị mất, bị hư hỏng, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần số vô tuyến điện. |
Bước 2: | - Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Cục Tần số vô tuyến điện cấp đổi giấy phép sử dụng tần số trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp từ chối cấp đổi giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 14 Ngày | Phí : Đồng Theo quy định của Bộ tài chính Lệ phí : Đồng Theo quy định của Bộ tài chính |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. |
Trực tuyến | 14 Ngày | Phí : Đồng Theo quy định của Bộ tài chính Lệ phí : Đồng Theo quy định của Bộ tài chính |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. |
Dịch vụ bưu chính | 14 Ngày | Phí : Đồng Theo quy định của Bộ tài chính Lệ phí : Đồng Theo quy định của Bộ tài chính |
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP. | Mau GH sua doi.ND63.tan so.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
04/2021/TT-BTTTT | Thông tư 04/2021/TT-BTTTT | 13-08-2021 | |
265/2016/TT-BTC | Thông tư 265/2016/TT-BTC | 14-11-2016 | |
42/2009/QH12 | Luật 42/2009/QH12 | 23-11-2009 | |
11/2022/TT-BTC | Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | 21-02-2022 | Bộ Tài chính |