Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận bị thương; Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật - Thừa Thiên Huế
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TTH-263353-TT |
Cơ quan hành chính: | Thừa Thiên - Huế |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và xã hội |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và xã hội
Địa chỉ: 18 Nguyễn Sinh Sắc- thành phố Huế |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cơ quan, tổ chức, đơn vị chính quyền địa phương có người bị thương có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương.
Đối với trường hợp bị thương trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu từ ngày 31/12/1994 trở về trước cá nhân làm đơn theo quy định( Mẫu TB5) 1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương: a. Người bị thương là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do thủ trưởng Trung đoàn hoặc cấp tương đương trở lên; b. Người bị thương là Công an nhân dân, công nhân viên công an nhân dân do Giám đốc công an tỉnh hoặc cấp tương đương trở lên. c. Người bị thương thuộc cơ quan trung ương do Bộ trưởng hoặc cấp tương đương d. Người bị thương thuộc cơ quan cấp tỉnh quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. đ. Người bị thương thuộc cơ quan cấp huyện hoặc cấp xã và các trường hợp đóng trên địa bàn không thuộc quy định tại Điểm a,b,c,d nêu trên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Người bị thương quy định tại Điểm a,b của khoản 1, bước 1 do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn cụ thể. Người bị thương qui định tại Điểm c,d,đ của khoản 1, bước 1 thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương. Trường hợp bị thương trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu từ ngày 31/12/1994 trở về trước thì gửi kèm đơn đề nghị của cá nhân ( Mẫu TB5). |
Bước 2: | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận bị thương và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi người bị thương cư trú; |
Bước 3: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để giám định xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật. |
Bước 4: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần. Hết thời hạn quy định, nếu không giải quyết thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ và Tết) Sáng: Từ 7h30 đến 11h Chiều: Từ 14h đến 16h30 |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người bị thương thuộc một trong các trường hợp sau được xem xét xác nhận là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:
a. Chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; b. Trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá; Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu; c. Hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể d. Làm nghĩa vụ quốc tế mà bị thương trong khi thực hiện nhiệm vụ. đ. Trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật hình sự e. Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân; g. Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chát nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai. h. Làm nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; i. Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao; |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị ( Mẫu TB5) |
Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương: |
Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu TB1). |
Biên bản giám định thương tật (Mẫu TB2). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Biên bản giám định thương tật (Mẫu TB2)
Tải về |
1. Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Đơn đề nghị ( Mẫu TB5)
Tải về |
1. Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu TB1).
Tải về |
1. Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận bị thương; Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật - Thừa Thiên Huế
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát - Thừa Thiên Huế
- 2 Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh - Thừa Thiên Huế
- 3 Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động - Thừa Thiên Huế
- 4 Đề nghị cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh - Thừa Thiên Huế