Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy - Bộ Giao thông vận tải
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGT-186346-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giao thông vận tải |
Lĩnh vực: | Đăng kiểm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Đăng Kiểm Việt Nam |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục Đăng Kiểm Việt Nam |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ Thủ tục hành chính
Cơ sở nhập khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Bước 2: | Giải quyết Thủ tục hành chính
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả lời kết quả kiểm tra hồ sơ và thống nhất với Cơ sở nhập khẩu về thời gian và địa điểm kiểm tra. - Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra. Nếu đạt chất lượng thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; Nếu chưa phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo để Cơ sở nhập khẩu khắc phục. Việc khắc phục toàn bộ lô hàng phải được thực hiện trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn nêu trên, nếu lô hàng chưa được khắc phục, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp thông báo không đạt chất lượng |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- TCVN 6999-2002 | Chưa có văn bản! |
-TCVN 6010-1995: Quyết định ban hành năm 1995 của Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường
- TCVN 6011-1995: Quyết định ban hành năm 1995 của Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường - TCVN 6435:1998 (ISO 5130:1982): Quyết định ban hành số 2484/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 25/12/1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường - TCVN 6436-1998: Quyết định ban hành số 2484/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 25/12/1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường - TCVN 6440-1998: Quyết định ban hành năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường - TCVN 6578-2000: Quyết định ban hành số 865/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 08/05/2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - TCVN 6580-2000: Quyết định ban hành số 865/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 08/05/2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Chưa có văn bản! |
TCVN 6890:2001; TCVN 6924:2001 | Chưa có văn bản! |
TCVN 6957-2001 | Chưa có văn bản! |
Thỏa mãn yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn tương ứng:
- TCVN 5929 |
Chưa có văn bản! |
Thoả mãn yêu cầu về khí thải tương đương mức Euro 2 theo các tiêu chuẩn tương ứng:
- TCVN 7358-2003 |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đối với xe
+ Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu (theo mẫu) + Bản sao chụp tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu; bản sao chụp hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan tới giá trị hàng hóa có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu + Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện các thông số chủ yếu: Các thông số về kích thước, khối lượng, số người cho phép chở, tốc độ lớn nhất, kiểu truyền động, ký hiệu lốp và các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp; Tài liệu liên quan tới khí thải theo quy định hiện hành + Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của xe theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định) |
Đối với động cơ
+ Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu theo mẫu + Bản sao chụp tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu; bản sao chụp hoá đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương liên quan tới giá trị hàng hóa có xác nhận của Cơ sở nhập khẩu + Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật của nhà sản xuất đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu: Mô men lớn nhất, công suất lớn nhất ứng với tốc độ quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số + Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ theo mẫu (chỉ áp dụng trong trường hợp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật chưa đủ nội dung quy định) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe/ động cơ nhập khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật xe nhập khẩu; Bản khai thông số, tính năng kỹ thuật của động cơ nhập khẩu
Tải về |
1. Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy - Bộ Giao thông vận tải |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy - Bộ Giao thông vận tải
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!