Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa thủy sản - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-056721-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi Cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi Cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi lấy mẫu |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của Pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Phòng Chất lượng và Nuôi trồng thủy sản Chi Cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Thành phố Hồ Chí Minh (126H Phan Đăng Lưu, phường 3, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00) |
Bước 3: | Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì xác nhận đăng ký kiểm tra (trong ngày) + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ |
Bước 4: | Cán bộ kiểm tra tiến hành kiểm tra và trình lãnh đạo xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, sau đó chuyển bộ phận kiểm tra ngoại quan và lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất nhập khẩu:
- Đối với lô hàng xuất khẩu: kiểm tra và lấy mẫu tại cơ sở của chủ hàng - Đối với nhập khẩu: kiểm tra và lấy mẫu tại cửa khẩu nhập khẩu hoặc tại kho theo yêu cầu của chủ hàng - Công tác kiểm tra và lấy mẫu thực hiện theo quy định của Nhà nước. Biên bản lấy mẫu được làm thành 02 bản: một bản giao cho chủ hàng, bản còn lại lưu tại Chi Cục |
Bước 5: | Kiểm nghiệm mẫu: tùy yêu cầu từng chỉ tiêu, thời gian kiểm tra mẫu tối đa 10 ngày kể từ ngày lấy mẫu |
Bước 6: | Kết quả kiểm nghiệm mẫu được Chi Cục lưu giữ để làm căn cứ quyết định việc thủ tục kiểm tra cho các lô hàng cùng loại của chủ hàng sau này |
Bước 7: | Nhận kết quả giải quyết hồ sơ xin cấp giấy Chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản tại Phòng Chất lượng và Nuôi trồng thủy sản Chi Cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Thành phố Hồ Chí Minh (126H Phan Đăng Lưu, phường 3, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00)
- Nếu lô hàng đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định thì Chi Cục sẽ cấp Giấy chứng nhận (xác nhận) chất lượng hàng hóa thủy sản - Trường hợp lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định thì Chi Cục sẽ ra thông báo: Thông báo lô hàng thủy sản không đạt chất lượng |
Thành phần hồ sơ
1/ Đối với thức ăn thủy sản nhập khẩu:
1.1 Đối với Thức ăn thủy sản đã có trong danh mục thức ăn chăn nuôi thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành gồm: - Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (theo mẫu bản chính) - Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis) - Hợp đồng mua bán, Phiếu đóng gói (Packinglist), Hóa đơn mua bán (Invoice) 1.2 Đối với Thức ăn thủy sản đã có đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn ngành gồm: - Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (theo mẫu bản chính) - Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis) - Hợp đồng mua bán, Phiếu đóng gói (Packinglist), Hóa đơn mua bán (Invoice) 1.3 Đối với Thức ăn thủy sản nhập khẩu theo giấy phép gồm: - Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (theo mẫu bản chính) - Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis) - Hợp đồng mua bán, Phiếu đóng gói (Packinglist), Hóa đơn mua bán (Invoice) - Giấy phép nhập khẩu của Tổng cục Thủy sản cấp |
/ Đối với sản phẩm xử lý, cải tạp môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu:
2.1. Đối với sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản có tên trong Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ Thủy sản (cũ) ban hành - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo mẫu bản chính) - Giấy chứng nhận phân tích của nhà sản xuất sản phẩm đăng ký (C/A) - Danh sách lô hàng (Packinglist), Hóa đơn (Invoice), Vận đơn (Bill) - Hợp đồng ngọai thương (nếu có) 2.2. Đối với sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu có điều kiện gồm: - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo mẫu bản chính); - Danh sách lô hàng (Packinglist), Hóa đơn (Invoice), Vận đơn (Bill) - Hợp đồng ngọai thương (nếu có) - Bản gốc hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp - Bản gốc hoặc bản sao hợp pháp Phiếu báo kết quả phân tích chất lượng sản phẩm của lô hàng (nhập, xuất) do Phòng kiểm nghiệm độc lập (trong nước hoặc nước ngoài) xác nhận về chất lượng đáp ứng yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm đã công bố và không chứa các hóa chất, kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng cấm sử dụng - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của cơ sở do cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp 2.3. Đối với sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo giấy phép gồm: - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo mẫu bản chính) - Giấy chứng nhận phân tích của nhà sản xuất sản phẩm đăng ký (C/A) - Danh sách lô hàng (Packinglist), Hóa đơn (Invoice), Vận đơn (Bill) - Hợp đồng ngoại thương (nếu có) - Giấy phép nhập khẩu của Tổng Cục Thủy sản cấp |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí và phí: (tùy theo từng lô hàng cụ thể) | Tùy theo từng lô hàng cụ thể |
1. Thông tư 199/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa thủy sản - TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa thủy sản - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!