Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến - Đồng Nai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNA-BS77 |
Cơ quan hành chính: | Đồng Nai |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giao thông Vận tải |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông Vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc: - Sáng: Từ 07h đến 11h30; - Chiều: Từ 13h đến 16h30 |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận, biển hiệu |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định, nộp trực tiếp ở Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải |
Bước 2: | Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn kiểm tra và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng |
Bước 3: | Sở Giao thông Vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng, đồng thời lập phiếu kiểm tra.
Địa điểm kiểm tra: Theo thỏa thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, hoặc thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông Vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông Vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra |
Bước 4: | Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Chủ sở hữu hoặc người được giới thiệu, ủy quyền đến làm thủ tục phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu | |
Chủ sở hữu phải có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú thuộc cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với Sở Giao thông Vận tải |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu - Phụ lục 2) |
Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm theo hóa đơn; hoặc giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại phụ lục 3; hoặc văn bản thừa kế) |
Phiếu di chuyển xe máy chuyên dùng của cơ quan đăng ký nơi chuyển đi cấp (theo mẫu - Phụ lục 13) kèm theo hồ sơ gốc cấp đăng ký lần đầu (vẫn còn được niêm phong) |
Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là cá nhân; bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản photocopy kèm theo bản chính để đối chứng nếu là tổ chức |
Giấy giới thiệu (nếu là tổ chức), hoặc giấy ủy quyền có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (nếu là cá nhân) nếu chủ sở hữu không trực tiếp đến đăng ký |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng (Phụ lục 6)
Tải về |
1. Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 2)
Tải về |
1. Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp mới kèm theo biển số | 150.000 đồng |
1. Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ do Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí đóng lại số khung, số máy (nếu mờ hoặc không có) | 50.000 đồng/lần/phương tiện |
1. Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến - Đồng Nai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!