Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QB-234191-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Khoa học- Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình hoặc qua đường bưu điện;
- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình. |
Thời hạn giải quyết: | 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BKHCN). |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình. + Địa chỉ: 17A Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết); + Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ; + Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. |
Bước 2: | Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; + Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do. |
Bước 3: | Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện thành lập tổ chức khoa học công nghệ:
1. Quyết định thành lập: Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập). a) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định thành lập theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân: Phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại. c) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập: Phải có biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác. 2. Điều lệ tổ chức và hoạt động: a) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức. Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại. b) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN. Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. c) Tên của tổ chức phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức. Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó. Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt. d) Vốn điều lệ: Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, vốn điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khi thành lập. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập, vốn điều lệ do tổ chức, cá nhân thành lập quyết định. Trong đó, vốn bằng tiền tại thời điểm đăng ký phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm. đ) Người đại diện theo pháp luật là người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của điều lệ hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Nhân lực khoa học và công nghệ: Nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức. Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. 4. Người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương. Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định. Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức. 5. Cơ sở vật chất - kỹ thuật: Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ. Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức. 6. Trụ sở chính: Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ chức khoa học và công nghệ có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu); |
Quyết định thành lập (bản sao có chứng thực hợp pháp) đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ; hoặc hoặc biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập; |
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập (theo mẫu); hoặc quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập); |
Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng danh sách nhân lực (theo mẫu); + Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: • Bảng danh sách nhân lực (theo mẫu);. Đối với nhân lực chính thức: • Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu); • Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo; • Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối chứng. Đối với nhân lực kiêm nhiệm: • Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (theo mẫu); • Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo; • Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; • Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức. |
Hồ sơ người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: • Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; • Lý lịch khoa học (theo mẫu); • Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo. + Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập bao gồm: • Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu); • Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo; • Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối chứng. • Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập); • Lý lịch khoa học (theo mẫu). |
Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu); + Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: • Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu); • Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; • Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | 300.000 đồng/giấy chứng nhận |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ | 2.000.000 đồng/lần |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi người đứng đầu - Quảng Bình
- 2 Cấp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi thay đổi trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận - Quảng Bình
- 3 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp sáp nhập, chia, tách tổ chức - Quảng Bình
- 4 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất hoặc rách, nát - Quảng Bình
- 5 Cấp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức - Quảng Bình
- 6 Cấp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức - Quảng Bình
- 7 Cấp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi về trụ sở chính - Quảng Bình
- 8 Đăng ký hoạt động lần đầu văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ - Quảng Bình
- 9 Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ - Quảng Bình
- 10 Cấp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi về tổng số vốn của tổ chức - Quảng Bình
- 11 Cấp giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ và các trường hợp thay đổi có liên quan - Quảng Bình
- 12 Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ - Quảng Bình
- 13 Cấp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp thay đổi tên của tổ chức - Quảng Bình
- 14 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ - Quảng Bình
- 15 Cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất, rách, nát hoặc hết hiệu lực - Quảng Bình
- 16 Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước - Quảng Bình
- 17 Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp - Quảng Bình