Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư, Phụ lục C Nghị định 108 (trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế) - Bình Phước
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BPC-014397-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Phước |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các Sở, Ngành có liên quan |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư: a/Đối với dự án đầu tư phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 35 (Nghị định Đ108 là 37) ngày. Cụ thể như sau: -Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ ngành liên quan. Nếu hồ sơ không hợp lệ, ngay trong thời gian này Ban quản lý sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. -Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản. -Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý lập báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư. -Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ của Ban quản lý, Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư. -Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận Thủ tướng Chính phủ, Ban quản lý cấp GCNĐT. Nếu dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban quản lý gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do. b/ Đối với dự án đầu tư không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 10 (Nghị định 108 là 20) ngày. Cụ thể như sau: -Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi lấy ý kiến thẩm tra của các Sở, ngành liên quan (trường hợp cần thiết thì gửi lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan). Nếu hồ sơ không hợp lệ, Ban quản lý thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. -Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản. -Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý tổng hợp ý kiến các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu dự án đầu tư không được chấp thuận,Ban quản lý gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp để được hướng dẫn lập thủ tục |
Bước 2: | Lập thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
Bước 3: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả Kết quả - Văn phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp và nhận phiếu hẹn |
Bước 4: | Đến ngày hẹn nhận kết quả tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả Kết quả - Văn phòng Ban quản lý các Khu công nghiệp |
Thành phần hồ sơ
Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3 QĐ1088) |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh) hoặc Hộ chiếu |
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm |
Hợp đồng thuê lại đất với Công ty hạ tầng (kèm theo sơ đồ vị trí lô đất thuê có xác nhận của Công ty hạ tầng) |
Giải trình kinh tế - kỹ thuật (bao gồm các nội dung sau: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; Nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường) |
Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng khi tham gia thị trường quy định đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư, Phụ lục C Nghị định 108 |
Số bộ hồ sơ: 10 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Tải về |
1. Quyết định 1088/QĐ-BKH năm 2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Bình Phước |
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư, Phụ lục C Nghị định 108 (trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế) - Bình Phước
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!