Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp chủ sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-BS49 |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Nông nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 23 ngày làm việc (không kể thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản thì lập phiếu chuyển thông tin, ghi ý kiến cần xác minh gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc UBND cấp huyện, thị xã, thành phố để xác nhận về quyền sở hữu tài sản: 05 ngày. - Trường hợp qua rà soát có biến động về diện tích mà phải ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thì thời gian được cộng thêm 05 ngày - Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất (đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính) được cộng thêm 07 ngày làm việc; trường hợp khu đất đề nghị được cấp giấy từ 15 - 20 ha thì được cộng thêm 20 ngày để đo đạc; trường hợp khu đất đề nghị được được cấp giấy lớn hơn 20 ha thời gian đo đạc tính theo phương án được duyệt |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (thuộc VPĐKQSDĐ) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ: 01 ngày |
Bước 2: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì kiểm tra hiện trạng sử dụng đất và tài sản là rừng của tổ chức xin cấp GCN, thực hiện việc trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất; xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy; in giấy chứng nhận; lập tờ trình gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp được ủy quyền) gửi kèm hồ sơ đến Phòng Quản lý đất đai: 17 ngày |
Bước 3: | Phòng Quản lý đất đai thẩm tra hồ sơ, trình Giám đốc Sở ký GCN: 03 ngày |
Bước 4: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính: 01 ngày |
Bước 5: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (thuộc VPĐKQSDĐ) vào sổ theo dõi, giao kết quả cho tổ chức: 01 ngày |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN) |
Báo cáo rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 và Điều 36 của Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 49 Luật Đất đai, cụ thể:
“1. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn 2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3. Người đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật này mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 4. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất. người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất 5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành 6. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất 7. Người sử dụng đất quy định tại các Điều 90, 91 và 92 của Luật này 8. Người mua nhà ở gắn liền với đất ở 9. Người được Nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở.” |
Một trong các loại giấy tờ về sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, cụ thể:
“Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng được chứng nhận quyền sở hữu rừng nếu vốn để trồng rừng, nhận chuyển nhượng rừng, được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước và có một trong các giấy tờ sau: 1. Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng 2. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật 3. Bản án, quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật.” “5. Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư 6. Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.” |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện về nghĩa vụ tài chính |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp GCN | 100.000 đồng/giấy. |
1. Quyết định 308/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành |
Phí cấp mới GCN | + Khó khăn 1: 570.000 đồng/giấy.+ Khó khăn 2: 640.000 đồng/giấy.+ Khó khăn 3: 690.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 308/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp chủ sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!