Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác - Bình Phước
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BPC-258160-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Phước |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban Nhân dân cấp Huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc, trong đó:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày. - Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày. - Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Hợp đồng thuê đất (nếu có) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Bước 2: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hoàn thiện hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định |
Bước 3: | Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), sau đó trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định giao đất và Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. |
Bước 4: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hoàn thiện hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định |
Bước 5: | Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ( mẫu số 01/ĐK-GCN) |
Trích đo địa chính thửa đất 02 bản (nếu có) |
Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản, nếu có) |
Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản – nếu có) |
Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản - nếu có) |
Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản – nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 01/ĐK-GCN
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
1. Quyết định 72/2010/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác - Bình Phước
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!