Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-BS312 |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi cục Thuế, cơ quan quản lý nông nghiệp |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn không quá 28 làm việc ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian thực hiện các công việc tại Ủy ban nhân dân phường: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra. - Thời gian thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thì thời gian thực hiện quy định tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không kể thời gian gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm tra, xác nhận và công khai theo quy định. - Thời gian thực hiện việc ký Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian thực hiện các công việc tại cơ quan quản lý về nhà ở, xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định. Trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ (thể hiện rõ số lượng, thành phần, hồ sơ đã nhận) và viết giấy hẹn trao cho người nộp (nêu rõ cụ thể buổi sáng hay buổi chiều của ngày nào). + Trường hợp từ chối thực hiện thủ tục hành chính hoặc kiểm tra hồ sơ nhận thấy chưa đầy đủ, chưa hợp lệ cần phải điều chỉnh, bổ sung thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. + Việc hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng, chính xác để người nộp hồ sơ thực hiện đúng trình tự, bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định được cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện không quá 02 lần cho việc giải quyết 01 thủ tục hành chính, trừ trường hợp người nộp hồ sơ thực hiện không đúng theo hướng dẫn của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính. - Thực hiện việc luân chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. |
Bước 3: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất. - Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân phường để kiểm tra, xác nhận vào Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; tranh chấp quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai. - Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng vào Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện. - Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định. |
Bước 4: | Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định toàn bộ hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, trình Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được nhà nước cho thuê đất. |
Bước 5: | Nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, theo các bước sau:
- Người đến nhận Giấy chứng nhận xuất trình giấy hẹn và nộp phí và lệ phí trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu phí và lệ phí. - Cán bộ trả Giấy chứng nhận yêu cầu người nhận Giấy chứng nhận ký nhận vào sổ cấp giấy chứng nhận. - Trường hợp ủy quyền nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật. - Trường hợp không trả kết quả đúng hẹn phải có văn bản nêu rõ lý do và có thời gian hẹn trả kết quả. - Thời gian trao Giấy chứng nhận: Từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định. |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5, Điều 50, Luật Đất đai (nếu có), cụ thể:
“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính. c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất. d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. đ) Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật. e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 5. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”. Lưu ý: Các giấy tờ nêu trên phải là bản sao có chứng nhận hoặc chứng thực; hoặc bản chính, hoặc bản sao thì phải xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao. Trường hợp nộp bản sao thì khi nhận giấy chứng nhận, người được cấp giấy phải nộp bản chính các giấy tờ quy định nêu trên cho cơ quan trao giấy chứng nhận. |
Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4, Điều 10, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ:
“1. Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng. 2. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật. 3. Bản án, quyết định của tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật. 4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp về quyền sở hữu rừng”. |
Bản sao có chứng nhận hoặc chứng thực; hoặc bản chính đối với trường hợp có 02 bản chính, hoặc bản sao thì phải xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có). |
Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận | 50.000 đồng |
1. Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 40.000 đồng/hồ sơ |
1. Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Bạc Liêu
- 2 Cấp đổi Giấy chứng nhận cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - Bạc Liêu