Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-169010-TT |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân quận |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận; Ủy ban nhân dân phường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi cục thuế quận, Phòng Quản lý đô thị quận |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nhận được Giấy chứng nhận (không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo thửa đất) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận và hồ sơ kèm theo tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận. Thời gian làm việc buổi sáng từ 7h30 – 11h30; chiều từ 13h00 – 17h00 (từ thứ hai đến sáng thứ bảy hằng tuần) |
Bước 2: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ; chuyển đến Ủy ban nhân dân phường để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định:
a. Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt b. Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ); Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại điểm này, Ủy ban nhân dân phường phải thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận thực hiện trích đo địa chính thửa đất b. Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai c. Sau khi hoàn tất nội dung các công việc thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân phường sẽ chuyển hồ sơ lại cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận |
Bước 3: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a. Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng b. Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (nơi chưa có bản đồ địa chính) để Phòng Tài nguyên và Môi trường quận trình Ủy ban nhân dân quận ký Giấy chứng nhận |
Bước 4: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận trao Giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Thời gian làm việc buổi sáng từ 7h30 – 11h30; buổi chiều từ 13h00 – 17h00 (từ thứ hai đến sáng thứ bảy hằng tuần) |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu) |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân phường xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất g) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ như trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân phường xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất h) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật |
Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây sau:
a) Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng b) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân phường, quận theo quy định của pháp luật c) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật d) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các mục a, b, c nêu trên trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Ủy ban nhân dân phường xác nhận không có tranh chấp về quyền sở hữu rừng |
Bản đồ trích đo địa chính thửa đất (đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính) |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu 01/ĐK-GCN)
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Mẫu số 01/LPTB)
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDD)
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất | 100.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 98/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu | 25.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 98/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 100.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 98/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay