Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-BS51 |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 23 ngày làm việc.
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền sở hữu tài sản thì lập phiếu chuyển thông tin, ghi ý kiến cần xác minh gửi Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc UBND cấp huyện để xác nhận về quyền sở hữu tài sản: thời gian cộng thêm: 05 ngày làm việc - Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất (đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính) được cộng thêm 07 ngày làm việc; trường hợp khu đất đề nghị được cấp giấy từ 15 - 20 ha thì được cộng thêm 20 ngày để đo đạc; trường hợp khu đất đề nghị được được cấp giấy lớn hơn 20 ha thời gian đo đạc tính theo phương án được duyệt - Trường hợp qua rà soát có biến động về diện tích mà phải ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thì thời gian được cộng thêm 05 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (thuộc VPĐKQSDĐ) tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, ghi phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ: 01 ngày |
Bước 2: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì kiểm tra hiện trạng tài sản gắn liền với đất, diện tích đang sử dụng tài sản của tổ chức xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất; xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy; in giấy chứng nhận. lập tờ trình gửi kèm hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 17 ngày |
Bước 3: | Phòng Quản lý đất đai thẩm tra hồ sơ, trình Giám đốc Sở ký GCN: 03 ngày |
Bước 4: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính: 01 ngày |
Bước 5: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (thuộc VPĐKQSDĐ) vào sổ theo dõi, giao kết quả cho tổ chức: 01 ngày |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN) |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu tài sản trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, cụ thể: “3. Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: a) Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì phải có một trong những giấy tờ về dự án nhà ở để cho thuê (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư) b) Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.” + Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, cụ thể: “2. Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau: a) Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình b) Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật c) Trường hợp không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a và b khoản này thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp về quyền sở hữu công trình xây dựng. + Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, cụ thể: “1. Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng 2. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật 3. Bản án, quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật.” “5. Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư. 6. Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.” |
Ngoài một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở; giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng hoặc giấy tờ về sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng nêu trên, người xin cấp giấy nộp một trong các loại giấy tờ về việc sử dụng đất sau:
+ Hợp đồng thuê đất; hoặc hợp đồng góp vốn; hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở hoặc xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; hoặc văn bản thoả thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật + Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện về nghĩa vụ tài chính |
Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp đã có giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật hiện hành) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp GCN | 400.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
Phí cấp mới GCN | + Khó khăn 1: 570.000 đồng/giấy.+ Khó khăn 2: 640.000 đồng/giấy.+ Khó khăn 3: 690.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 40/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất - Thanh Hóa |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!