Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác - Bắc Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BGI-244232-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng tài nguyên và môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi cục thuế, Kho bạc cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Thời hạn giải quyết: | - 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất)
+ Thời gian thực hiện các công việc tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) là không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra + Thời gian thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ + Thời gian thực hiện các công việc tại cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp là không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến của Văn phòng đăng ký QSD đất gửi đến + Thời gian thực hiện việc ký Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Trường hợp trích đo địa chính thửa đất khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện trích đo địa chính là không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và trường hợp phải trích đo địa chính nhiều thửa đất thì thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi có đất. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn để xử lý |
Bước 2: | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt. Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại điểm này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện trích đo địa chính thửa đất b) Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai c) Gửi hồ sơ hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện để chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất để thực hiện các công việc tiếp theo |
Bước 3: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận thì vệc thực hiện trích đo địa chính phải được làm đồng thời với quá trình kiểm tra, thẩm định hồ sơ c) Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; Giấy chứng nhận được chuyển đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
Bước 4: | Cán bộ cấp xã nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Khi nhận kết quả phải xuất trình phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả |
Bước 5: | Hộ gia đình, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Khi nhận kết quả phải xuất trình phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đât (có xác nhận của xã) |
Một trong các loại giấy tờ chứng minh về nguồn gốc sử dụng đất:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành |
Chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
Biên bản công khai và kết thúc công khai kèm theo danh sách trong trường hợp người đang sử dụng đất khong có giấy tờ về QSDĐ quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | 25.000 đồng/giấy |
1. Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Giang |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác - Bắc Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!