Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn - Đồng Nai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNA-BS261 |
Cơ quan hành chính: | Đồng Nai |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thể thao |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Nai, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Nai; số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
Bước 3: | Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định |
Bước 4: | Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn |
Bước 5: | Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Nai, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng : Từ 07h30’ đến 11h30’ - Chiều : Từ 13h00’ đến 17h00’ (Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cơ sở vật chất:
+ Bể bơi: Kích thước: Bể bơi được xây dựng có kích thước tối thiểu 8m x18m hoặc có diện tích tương đương Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng + Bục nhảy: Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy + Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt + Bồn nhúng chân: Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m - 0,2m Lát gạch tráng men và đủ nước, độ trong và độ clo dư tốt + Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ + Âm thanh, ánh sáng: Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể + Tiêu chuẩn về nước: Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần nếu bể̀ bơi dùng nước giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất Đối với các bể̀ bơi có hệ thống lọc tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể̀ và hút cặn, bơm bù đủ nước Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau: (đính kèm file) Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất 01 lần/ngày, lưu mẫu nước (500 ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. + Y tế: Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước; Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất; Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi. + Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên). + Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định. |
Chưa có văn bản! |
Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
+ Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có: Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn Thể thao quốc gia, Liên đoàn Thể thao quốc tế tương ứng cấp, có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Thể dục Thể thao tỉnh, (nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) thành phố trực thuộc Trung ương cấp. Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học Thể dục Thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp. + Nhân viên cứu hộ: Điều kiện: Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện; số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ lệ 200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên; nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam cấp. Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ: Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ; có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn; chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công; phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y tế và cơ sở y tế gần nhất. + Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người trong một giờ học |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận |
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động - Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao - Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn - Đồng Nai |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn - Đồng Nai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay