Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BVH-268702-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Lĩnh vực: | Thể thao |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao |
Bước 2: | Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia |
Bước 3: | Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
- Có sàn tập diện tích từ 60m2 trở lên; mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt - Mật độ tập luyện từ 3m2 trở lên trên 01 người tập - Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux - Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập - Có đủ cơ số thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh, để xe - Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác - Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật - Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin học của từng người Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, thi đấu phải bảo đảm không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập. Mỗi võ sinh tập luyện phải có - Võ phục chuyên môn Karatedo - Găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ - Bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ - Lămpơ Về cán bộ, nhân viên chuyên môn - Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Karatedo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Karatedo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau + Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên Karatedo hoặc vận động viên Karatedo có đẳng cấp từ cấp II trở lên + Có bằng cấp chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên + Có Giấy chứng nhận chuyên môn Karatedo từ đai đen 2 đẳng trở lên do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Karatedo Việt Nam cấp - Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao) |
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao)
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động - Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao - Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh
Tải về |
1. Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL về biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
Tải về |
1. Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL về biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL về biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3637/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay