Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (đăng ký kiểm tra lại) - Bà Rịa Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-BS115 |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Thú y tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Thú y tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Chi cục Thú y tiến hành kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản đối với cơ sở hoặc đề nghị khắc phục như sau:
+ Đối với trường hợp không thu mẫu: 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ + Đối với trường hợp thu mẫu: 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Buớc 1: | Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản (gồm: Cơ sở sản xuất, ương nuôi con giống; cơ sở thu gom, kinh doanh giống thủy sản; cơ sở nuôi trồng thủy sản tập trung thuộc địa bàn cơ quan quản lý hoặc Khu cách ly kiểm dịch động vật thủy sản xuất, nhập khẩu, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Cục Thú y, sau đây gọi chung là cơ sở) đã được kiểm tra nhưng chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận hoặc bị đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận nhưng đã khắc phục xong sai lỗi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra lại điều kiện vệ sinh thú y theo quy định |
Buớc 2: | Nộp hồ sơ tại Văn phòng Chi cục Thú y tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Số 151, đường 27/4, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Chi cục Thú y kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp |
Buớc 3: | Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn thuộc Chi cục Thú y tiến hành thẩm định hồ sơ và đề xuất Lãnh đạo Cơ quan ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra theo quy định |
Buớc 4: | Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, căn cứ vào kết quả kiểm tra lần đầu, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc khắc phục các sai lỗi và thu mẫu (nếu cần) tại cơ sở |
Buớc 5: | Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày thu mẫu kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải gửi mẫu kèm theo yêu cầu về các chỉ tiêu cần kiểm tra đến phòng thí nghiệm đủ năng lực. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu, Phòng thí nghiệm phải trả lời kết quả cho Đoàn kiểm tra |
Buớc 6: | Trong phạm vi 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích hoặc kể từ ngày kiểm tra – với trường hợp không thu mẫu), căn cứ vào Biên bản kiểm tra và kết quả phân tích (nếu có), Chi cục Thú y phải trả lời kết quả:
+ Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, Chi cục Thú y cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (mẫu phụ lục 3) cho cơ sở và Giấy chứng nhận này có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp + Nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, tùy từng trường hợp cụ thể, Chi cục Thú y phải có công văn gửi cơ sở yêu cầu khắc phục hoặc xử lý theo qui định tại Điều 12 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010. Trên cơ sở thông báo của Chi cục Thú y, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước và làm hồ sơ đăng ký kiểm tra lại theo qui định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010 + Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về điều kiện vệ sinh thú y theo các qui định hiện hành thì Đoàn kiểm tra lập biên bản, báo cáo Chi cục Thú y để đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm của Cơ sở |
Buớc 7: | Trong phạm vi 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích hoặc kể từ ngày kiểm tra – với trường hợp không thu mẫu), căn cứ vào Biên bản kiểm tra và kết quả phân tích (nếu có), Chi cục Thú y phải trả lời kết quả:
+ Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, Chi cục Thú y cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (mẫu phụ lục 3) cho cơ sở và Giấy chứng nhận này có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp; + Nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, tùy từng trường hợp cụ thể, Chi cục Thú y phải có công văn gửi cơ sở yêu cầu khắc phục hoặc xử lý theo qui định tại Điều 12 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010. Trên cơ sở thông báo của Chi cục Thú y, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước và làm hồ sơ đăng ký kiểm tra lại theo qui định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010 + Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng về điều kiện vệ sinh thú y theo các qui định hiện hành thì Đoàn kiểm tra lập biên bản, báo cáo Chi cục Thú y để đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm của Cơ sở |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các qui định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y, cụ thể như sau:
Cơ sở chăn nuôi tập trung động vật dưới nước, lưỡng cư trong ao, đầm phải có đủ các điều kiện vệ sinh thú y quy định tại khoản 2 Điều 12 của Pháp lệnh Thú y và các điều kiện đối với địa điểm, môi trường, khu chăn nuôi như sau: + Địa điểm cơ sở phải theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt + Có kênh cấp nước nuôi và kênh thoát nước thải riêng biệt + Có ao xử lý nước trước khi đưa vào ao, đầm nuôi; + Xử lý nước thải, chất thải rắn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y trước khi thải ra ngoài cơ sở chăn nuôi + Có khu vực vệ sinh cá nhân cách biệt với ao, đầm nuôi cho cán bộ, công nhân, khách tham quan + Có kho riêng biệt bảo quản thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn tự chế; dụng cụ chăn nuôi; thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong quá trình nuôi + Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc định kỳ, khi có dịch bệnh và sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật + Bảo đảm thời gian gián đoạn sau mỗi đợt nuôi; + Có biện pháp ngăn chặn người, động vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ sở |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (Phụ lục 1 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010) |
Báo cáo khắc phục sai lỗi về vệ sinh thú y đã ghi trong biên bản |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đăng kí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú ý thủy sản
Tải về |
1. Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
* Phí kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản | 145.500 đ/lần | |
Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm do địa phương quản lý | 291.000 đ/lần | |
Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu động vật thuỷ sản | 121.000 đồng/lần | |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y Đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản | + Công suất > 20 triệu con/năm: 468.500 đ/lần+ Công suất từ 10 – 20 triệu con/năm: 339.000 đ/lần+ Công suất từ 5 triệu đến 10 triệu con/năm: 255.000 đ/lần+ Công suất đến 5 triệu con/năm: 170.000 đ/lần |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (đăng ký kiểm tra lại) - Bà Rịa Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!