Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với cá nhân trong nước (đối với những trường hợp tại nông thôn) - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-075387-TT |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công thương; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có công trình xây dựng |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Tối đa không quá 95 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng |
Bước 2: | Ủy ban nhân dân xã phải đối chiếu các bản sao trong hồ sơ với giấy tờ gốc công trình xây dựng và xác nhận vào bản vẽ sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng do chủ nhà tự đo vẽ. Trường hợp trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 9 như nêu trên đã có bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng và trên thực tế không có thay đổi thì không phải đo vẽ lại |
Bước 3: | Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận trao cho người nộp. • Trường hợp trong hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp làm lại hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. • Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì Uỷ ban nhân dân huyện phải thông báo bằng văn bản để người đề nghị cấp giấy biết rõ lý do. |
Bước 4: | Ủy ban nhân dân huyện chuyển thông báo cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để chuyển cho chủ sở hữu nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật |
Bước 5: | Chủ sở hữu phải nộp biên lai thu các khoản lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Có nhà ở, công trình xây dựng được tạo lập hợp pháp tại Việt Nam thông qua đầu tư xây dựng, mua bán, nhận tặng cho, nhận thừa kế, đổi hoặc thông qua các hình thức tạo lập khác theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Là công dân Việt Nam đang sinh sống ở trong nước | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (theo mẫu) |
Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế đối với trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận có một trong các giấy tờ quy định tại điểm a,b,c,d và đ tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng nhưng không đứng tên trong các giấy tờ đó |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn về công trình xây dựng không có tranh chấp về quyền sở hữu và được xây dựng trước khi có quy hoạch xây dựng đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm a,b,c,d và đ khoản 2, Điều 9, Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng |
Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng theo quy định |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (theo mẫu Bộ Xây dựng)
Tải về |
1. Thông tư 13/2005/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành 2. Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng | Mức thu là không vượt quá 500.000 đồng/giấy |
1. Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng 2. Công văn 265/UBND-ĐT về kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng theo Nghị định 95/2005/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Lệ phí Giấy chứng nhận | + Loại 1: Diện tích dưới 500m2 Mức thu 200.000đồng/giấy + Loại 2: Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 Mức thu 350.000đồng/giấy + Loại 3: Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 Mức thu 500.000đồng/giấy |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với cá nhân trong nước (đối với những trường hợp tại nông thôn) - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!