Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-102357-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan thuế. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 29 ngày đối với trường hợp trích lục.49 ngày đối với trường hợp trích đo |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân, tổ chức đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nộp hồ sơ |
Bước 2: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ, thực hiện nghiệp vụ chuyên môn; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận nguồn gốc đất |
Bước 3: | Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo công khai hồ sơ tại trụ sở. Sau khi hết thời gian công khai, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trả lại hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
Bước 4: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gởi số liệu địa chính và giấy tờ liên quan đến cơ quan thuế để xác định mức thu nghĩa vụ tài chính và chuyển 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra |
Bước 5: | Cơ quan thuế xác định mức thu nghĩa vụ tài chính và gửi kết quả đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
Bước 6: | Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, thực hiện nghiệp vụ chuyên môn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Bước 7: | Ủy ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. và chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Bước 8: | Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
Bước 9: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thông báo về mức nghĩa vụ tài chính cho người phải thực hiện. Kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý hồ sơ địa chính, thu lệ phí, trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu sẽ áp dụng hạn mức đất ở (nếu là đất ở) | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 mà trên giấy tờ đó ghi tên khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không tranh chấp | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Người đăng ký xin cấp giấy chứng nhận phải trên 18 tuổi, trường hợp không đủ 18 tuổi phải có người giám hộ | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
02 đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu 04/ĐK) |
Một trong các loại giấy tờ:
Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Danh sách những người cùng sử dụng chung thửa đất (Mẫu 04b/ĐK) (nếu có)
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu 04/ĐK)
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 25.000 đồng/1 lần |
1. Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy chứng nhận cho tổ chức đang sử dụng đất - An Giang |
2. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - An Giang |
3. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - An Giang |
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!