Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP - Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-085686-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chi Cục thuế cấp huyện, Kho bạc Nhà nước cấp huyện |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 16 ngày làm việc (đối với đất sử dụng tại phường). Không quá 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với đất tại xã, thị trấn), trong đó tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn không quá 06 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 15 ngày làm việc (Không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ
+ Đối với đất tại phường thì người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã. + Đối với đất tại xã, thị trấn thì người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định. |
Bước 3: | Nhận kết quả
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp với bộ phận đó để nhận kết quả Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy Chứng minh nhân dân của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu lệ phí theo quy định trước khi trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp người đi nhận thay phải có giấy ủy quyền của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Một trong các loại văn bản gồm: biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng (QSD) đất phù hợp với pháp luật; văn bản về chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung (Kèm theo bản trích lục hoặc trích đo sơ đồ vị trí đất) |
Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) |
Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu quy định) |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu quy định) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Tải về |
1. Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính | tại các phường 25.000đ/giấy |
1. Quyết định 2764/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành |
Phí thẩm định hồ sơ | + Khu vực các xã vùng nông thôn- Đất làm nhà ở: 100.000 đ/hồ sơ.- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 120.000đ/hồ sơ.+ Khu vực các thị trấn, phường- Đất làm nhà ở: 120.000đ/hồ sơ.- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 140.000đ/hồ sơ. |
1. Quyết định 2764/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) số phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!