Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP - Bình Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTN-004403-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Thuận |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài nguyên & Môi trường cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính Nộp hồ sơ và trả kết quả Tổ Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | Không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại mục 7 Biểu mẫu này |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi tắt là Tổ Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện), cán bộ Tổ Một cửa kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức thực hiện đầy đủ hợp lệ theo quy định và viết phiếu nhận. a) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có BĐĐC, trích sao HSĐC, viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) và gửi hồ sơ đến Phòng TN&MT cấp huyện; b) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng TN&MT cấp huyện có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký GCNQSDĐ hoặc ký GCNQSDĐ; c) Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký cấp GCNQSDĐ và chuyển kết quả cho Phòng TN&MT cấp huyện; d) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được GCNQSDĐ, Tổ Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thu phí và lệ phí theo quy định và trao GCNQSDĐ |
Bước 3: | Trả kết quả tại Tổ Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thành phần hồ sơ
Một trong các loại văn bản gồm: Biên bản về kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; Thoả thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản chứng nhận kết quả đấu giá Quyền sử dụng đất (QSDĐ) phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung |
Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã 25.000 đồng/giấy; hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực còn lại 10.000 đồng/1 giấy |
1. Quyết định 94/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | - Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất: tối thiểu 150.000 đồng/hồ sơ, tối đa 200.000 đồng. - Phí thẩm định hồ sơ đăng ký, xét duyệt, cấp GCNQSDĐ: khu vực nông thôn 30.000 đồng/giấy; khu vực đô thị 50.000 đồng/giấy. |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP - Bình Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!