Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cho hộ gia đình, cá nhân tại phường - Bình Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTN-004400-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Thuận |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài nguyên & Môi trường cấp thị xã, thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân phường |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính Nộp hồ sơ và trả kết quả Tổ Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn |
Thời hạn giải quyết: | a) Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân có một trong các loại giấy tờ về Quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai: Không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; trong đó: - Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố: 50 ngày; - Ủy ban nhân dân phường: 05 ngày; b) Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai: Không quá bảy mươi (70) ngày làm việc (không kể thời gian Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; trong đó: - Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố: 65 ngày; - Ủy ban nhân dân phường: 5 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhậnQuyết định hành chính ghi rõ: Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại mục 7 Biểu mẫu này |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) phường hoặc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố (gọi tắt là Tổ Một cửa), cán bộ Tổ Một cửa kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân thực hiện đầy đủ hợp lệ theo quy định và viết phiếu nhận. a) Trường hợp áp dụng: - Đối với Người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ (HSHL), Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (VPĐKQSDĐ) có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết; trong biên bản thẩm tra xác minh lấy ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trả hồ sơ đối với các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) và nêu rõ lý do. - Đối với NSDĐ không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai thì trong thời hạn ba mươi ngày (30) làm việc kể từ ngày nhận được HSHL; VPĐKQSDĐ tổ chức thực hiện các công việc cụ thể như sau: + Xác minh thực địa (10 ngày); + Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân phường về nguồn gốc, thời điểm sử dụng, tình trạng tranh chấp khiếu nại, sự phù hợp quy hoạch, kế hoạch SDĐ chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch SDĐ đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch SDĐ chi tiết (05 ngày). + Công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ tại VPĐKQSDĐ trong thời gian mười lăm (15) ngày và xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp GCNQSDĐ; xác nhận vào Đơn xin cấp GCNQSDĐ đối với những trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ và lý do trả hồ sơ đối với trường hợp không đủ điều kiện; b) Trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ thì trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày làm việc, VPĐKQSDĐ làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có BĐĐC, trích sao Hồ sơ địa chính (HSĐC); viết GCNQSDĐ; gửi số liệu địa chính đến Cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (NVTC) đối với trường hợp NSDĐ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện đến Phòng Tài nguyên & Môi trường; c) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Phòng TN&MT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp GCNQSDĐ; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; d) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện ký cấp GCNQSDĐ và chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ. đ) Trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc, VPĐKQSDĐ có trách nhiệm gửi thông báo nghĩa vụ tài chính. của cơ quan thuế để người được cấp GCNQSDĐ thực hiện nghĩa vụ tài chính. và trao GCNQSDĐ cho người không phải thực hiện hoặc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính. theo quy định; thu phí, lệ phí địa chính theo quy định; gửi thông báo về việc cấp GCNQSDĐ cho VPĐKQSDĐ tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc |
Bước 3: | Trả kết quả tại Tổ Một cửa của Ủy ban nhân dân phường hoặc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) | |
Thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất (nếu có) | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Một trong các loại giấy tờ về Quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có) |
Tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất (được cung cấp miễn phí tương ứng với từng khoản thu, mỗi khoản thu là 01 bản tờ khai) |
Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (NVTC) theo quy định (nếu có) |
Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi (nếu có) |
Những giấy tờ hoặc chứng từ có liên quan đến việc đã thực hiện NVTC, hoặc thuộc diện được hưởng ưu đãi, khuyến khích đầu tư (nếu có) |
Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính. gồm các giấy tờ pháp lý về SDĐ hoặc giấy tờ mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất; giấy phép xây dựng nhà; quyết toán và biên bản bàn giao công trình (nếu có) |
Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/ĐK)
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01/TSDĐ): đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền thuê đất, (mẫu số 01/TMĐN): đối với trường hợp thuê đất
Tải về |
1. Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã 25.000 đồng/giấy; hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực còn lại 10.000 đồng/1 giấy |
1. Quyết định 94/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | - Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất: tối thiểu 150.000 đồng/hồ sơ, tối đa 200.000 đồng. - Phí thẩm định hồ sơ đăng ký, xét duyệt, cấp GCNQSDĐ: khu vực nông thôn 30.000 đồng/giấy; khu vực đô thị 50.000 đồng/giấy. |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cho hộ gia đình, cá nhân tại phường - Bình Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!