Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người có quyền sử dụng đất - Bắc Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BGI-BS238 |
Cơ quan hành chính: | Bắc Giang |
Lĩnh vực: | Bất động sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | - Quyết định hành chính; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ: Số 50 đường Ngô Gia Tự, thành phố Bắc Giang - Điện thoại: 0240.3554.895 / Fax: 0240.3858.831 - Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần Bộ phận một cửa của Sở tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, vào sổ, cập nhật theo File để theo dõi quá trình giải quyết, chuyển phòng Quản lý đất đai để giải quyết theo quy định |
Bước 2: | Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận, in giấy chứng nhận chuyển về phòng Quản lý đất đai
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức nộp hồ sơ biết lý do và trả lại hồ sơ theo quy định Trường hợp đủ điều kiện phòng Quản lý đất đai dự thảo tờ trình, trình lãnh đạo Sở ký trình UBND tỉnh xem xét, quyết định |
Bước 3: | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và dự thảo Quyết định cấp giấy do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra, chuyển Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định và ký giấy chứng nhận |
Bước 4: | Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển đến, Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành quyết định và ký giấy chứng nhận |
Bước 5: | Sau khi nhận Quyết định và giấy chứng nhận của UBND tỉnh, phòng Quản lý đất đai có trách nhiệm chuyển Quyết định và giấy chứng nhận đến bộ phận một cửa, thông báo cho tổ chức đến nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả theo quy định |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 01/ĐK-GCN) |
Bản sao Quyết định thành lập tổ chức hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Khi nộp hồ sơ xuất trình bản gốc để đối chiếu) |
Bản sao Quyết định thành lập tổ chức hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Khi nộp hồ sơ xuất trình bản gốc để đối chiếu);
3. Các giấy tờ quy định tại Khoản 4, Điều 8 hoặc Khoản 7, Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, ngày 19/10/2009, cụ thể: - Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai - Hoặc văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai |
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định sau:
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây dựng công trình - Trường hợp tạo lập công trình xây dựng bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật - Trường hợp không có một trong những giấy tờ quy định tại các điểm a và b trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp về quyền sở hữu công trình xây dựng |
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 cụ thể:
Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng được chứng nhận quyền sở hữu rừng nếu vốn để trồng rừng, nhận chuyển nhượng rừng, được giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và có một trong các giấy tờ sau: - Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng - Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật - Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp về quyền sở hữu rừng - Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư - Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại mục 3 trên đây đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) có xác nhận của UBND cấp xã. Trích lục bản đồ địa chính, trích sao địa chính diện tích khu rừng trồng (đối với trường hợp chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng) |
Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 500.000 đồng/giấy |
1. Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người có quyền sử dụng đất - Bắc Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng - Sơn La
- 2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục sử dụng đất (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - Cà Mau
- 3 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất - Bà Rịa Vũng Tàu