Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định của Tòa án, Quyết định thi hành án, Quyết định hòa giải tranh chấp đất đai, thoả thuận xử lý nợ, Quyết định giải quyết khiếu nại... (trường hợp cấp mới, chỉnh lý hoặc đổi lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Hậu Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HAG-134817-TT |
Cơ quan hành chính: | Hậu Giang |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện, thị xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Ủy ban nhân dân huyện, thị xã. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu. (không có quy định).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày đến nhận Thông báo nộp thuế. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ. |
Bước 3: | Nhận Thông báo nộp thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
+ Người đến nhận Thông báo nộp thuế xuất trình Phiếu nhận hồ sơ, ký nhận Thông báo nộp thuế. + Nộp thuế và nhận Biên lai tại Kho bạc nhà nước quận, huyện; mang Biên lai nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và được hẹn ngày trả kết quả. |
Bước 4: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải nộp bản sao photo Giấy chứng minh nhân dân và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu. Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có Giấy ủy quyền theo quy định. + Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký tên vào Sổ địa chính (sổ cấp giấy); trao kết quả cho người nhận. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ) + Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 (8) giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13( 14)giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút. |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định), có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất, 03 bản chính |
Các loại giấy tờ có liên quan như: Biên bản về kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai, thoả thuận xử lý nợ, Quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, Bản án của Tòa án, Quyết định thi hành án... 01 bản chính và 02 bản sao có chứng thực |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 01 bản chính và 02 bản sao có chứng thực (bản sao photo phải đúng tỷ lệ 100% từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gốc không phóng to hay thu nhỏ) (nếu có) |
Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa đất do đơn vị có chức năng đo đạc lập, có các hộ tứ cận ký giáp ranh và được Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất xác nhận, 01 bản chính và 02 bản sao photo (chỉ áp dụng đối với trường hợp chưa có giấy hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) không có kích thước, không có đường dẫn vào thửa đất hoặc không xác định được số tờ bản đồ, số thửa để cập nhật) |
Hồ sơ trích đo địa chính do đơn vị có chức năng đo đạc lập, 03 bản chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp chưa có giấy hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cũ) không có kích thước, không có đường dẫn vào thửa đất hoặc không xác định được số tờ bản đồ, số thửa để cập nhật) |
Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu quy định), 01 bản chính |
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (theo mẫu quy định), 01 bản chính |
Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất hoặc Thông báo nộp tiền sử dụng đất, 01 bản chính và 02 bản sao photo |
Bản vẽ hiện trạng nhà do một đơn vị có chức năng tư vấn thiết kế xây dựng lập có đầy đủ thông tin theo quy định, 01 bản chính và 02 bản sao có chứng thực (nếu có) |
Biên lai nộp tiền, 01 bản chính và 02 bản sao photo (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu 04a/ĐK)
Tải về |
1. Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 01/LPTB)
Tải về |
1. Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai |
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (mẫu số 01/TSDĐ)
Tải về |
1. Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
+ Khu vực nông thôn: | - Nhóm đất Phi Nông Nghiệp đồng/m2, giá 600, thiểu 60.000, tối đa 1.000.000 - Nhóm đất Nông Nghiệp đồng/m2, giá 200, thiểu 60.000, tối đa 1.000.000 |
1. Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ |
Phí đo đạc (nếu tách một phần thửa đất) + Khu vực đô thị: | - Nhóm đất Nông Nghiệp (đồng/m2) : giá 550-DT 300m2 trở xuống; giá 500-DT trên 300m2 đến 1000m2 , giá 450-DT trên 1000m2 đến 3000m2, giá 400-DT trên 3000m2 trở lên. - Nhóm đất Phi Nông Nghiệp (đồng/m2) giá 950-DT 300m2 trở xuống; giá 850-DT trên 300m2 đến 1000m2 , giá 660-DT trên 1000m2 đến 3000m2, giá 570-DT trên 3000m2 trở lên. |
1. Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ |
Phí thẩm định (đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận mới) + Khu vực đô thị: | - Nhóm đất Phi Nông Nghiệp đồng/m2, giá 900, tối thiểu 90.000, tối đa 2.000.000 - Nhóm đất Nông Nghiệp đồng/m2, giá 300, tối thiểu 90.000, tối đa 2.000.000 |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định của Tòa án, Quyết định thi hành án, Quyết định hòa giải tranh chấp đất đai, thoả thuận xử lý nợ, Quyết định giải quyết khiếu nại... (trường hợp cấp mới, chỉnh lý hoặc đổi lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Hậu Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất theo kết quả thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận, thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bão lãnh để xử lý nợ - Hậu Giang
- 2 Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh - Hậu Giang