Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181 (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - Long An
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LAN-023551 |
Cơ quan hành chính: | Long An |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng thuê đất (nếu có). |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ (do Khách hàng thực hiện).
Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ về thành phần các tài liệu có trong hồ sơ, bộ hồ sơ theo quy định tại mục thành phần và số lượng bộ hồ sơ. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Bước 2: | Tiếp nhận hồ sơ - Xử lý hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An (Địa chỉ: 137 Quốc lộ 1A, phường 4, Thị xã Tân An, tỉnh Long An).
Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện. Kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn Khách hàng thực hiện hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; Hồ sơ được chuyển đến đơn vị chuyên môn thụ lý. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn Khách hàng làm lại cho kịp thời. Xử lý hồ sơ: do Đơn vị chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện. - Kiểm tra tính pháp lý. - Trích sao hồ sơ, luân chuyển đến Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Trình Sở Tài nguyên và Môi trường: xác định giá thuê đất và ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi tổ chức đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Bước 3: | Thực hiện nghĩa vụ tài chính (do Khách hàng thực hiện)
- Nhận các thông báo của ngành thuế về nghĩa vụ tài chính phải thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo trực tiếp, thông qua điện thoại và bằng văn bản); Ký nhận các thông báo và thực hiện việc nộp tiền vào ngân sách Nhà nước theo địa chỉ được ghi trong các thông báo của ngành thuế. - Nộp các chứng từ thể hiện đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu). |
Bước 4: | Trả kết quả cho Khách hàng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Sản phẩm giao trả cho Khách hàng gồm có: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất): - Khách hàng nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất nộp lại biên nhận hồ sơ cho công chức trả kết quả. - Công chức trả kết quả kiểm tra, đối chiếu các chứng từ thể hiện việc đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, hướng dẫn Khách hàng nộp phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. - Công chức trả kết quả hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu Khách hàng ký vào Sổ giao nhận hồ sơ. Trường hợp người nhận kết quả không đúng thẩm quyền thì phải có giấy ủy quyền của tổ chức. * Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ): - Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút - Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ |
Thành phần hồ sơ
Một trong các loại văn bản gồm: biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức, văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật (01 bản chính hoặc công chứng) |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính) (nếu có) |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (01 bản công chứng) |
Dự án đầu tư (01 bản chính) |
Giấy biên nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (01 bản công chứng) |
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (02 bản công chứng) |
Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bản phô tô có xác nhận của đơn vị nộp hồ sơ) |
Văn bản xác nhận tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước áp dụng đối với doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức kinh tế do Nhà nước quyết định thành lập (01 bản chính hoặc công chứng) |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, chứng nhận bổ sung quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu) |
Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản theo mẫu quy định). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, chứng nhận bổ sung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 100.000 đồng/1giấy |
1. Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. Mức phí | 508.000 đồng/hồ sơ. |
1. Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181 (đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - Long An
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!