Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ - Bà Rịa Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-212795-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Khoa học- Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Buớc 1: | Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Buớc 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, lệ phí và viết giấy biên nhận giao cho tổ chức (đối với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp) + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định |
Buớc 3: | Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, nếu xét thấy cần thiết, cơ quan cấp Giấy Chứng nhận có quyền:
- Lấy ý kiến chuyên gia để xem xét hồ sơ, đánh giá năng lực của tổ chức đăng ký hoạt động; tổ chức họp để thống nhất các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận - Trao đổi trực tiếp với đại diện tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký hoạt động để làm rõ các nội dung như tên, điều lệ, lĩnh vực hoạt động và các vấn đề khác có liên quan trong hồ sơ đăng ký của tổ chức đó - Lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với các lĩnh vực hoạt động mà Nhà nước có quy định điều kiện riêng - Kiểm tra cơ sở vật chất, kỹ thuật thực tế của tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký hoạt động Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ. Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Buớc 4: | Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp) vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận + Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1/ Mục tiêu, phương hướng hoạt động:
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan. + Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó 2/ Tên tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Tên bằng tiếng Việt: thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu Ngoài ra, tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính - Tên bằng tiếng nước ngoài: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên bằng tiếng nước ngoài, thì tên đó phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài. - Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó - Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam 3/ Nhân lực khoa học và công nghệ: a) Số lượng nhân lực: + Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm. + Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm b) Người đứng đầu tổ chức khoa học công nghệ: - Người đứng đầu là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học trở lên Đối với tổ chức khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải làm việc theo chế độ chính nhiệm. c) Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức 4/ Cơ sở vật chất-kỹ thuật: Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm: nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền a) Vốn đăng ký: tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật khác quy ra tiền mặt Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng b) Trụ sở chính: là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2 |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản của người đứng đầu đề nghị thay đổi nội dung tương ứng |
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Kèm theo Phụ lục I, Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010) |
Quyết định thành lập:
a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập phải có quyết định thành lập theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 81/2002/NĐ-CP b) Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại c) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập: - Tổ chức do 01 cá nhân thành lập: đơn đăng ký hoạt động thay cho quyết định thành lập - Tổ chức do từ 02 cá nhân trở lên thành lập: biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập thay cho quyết định thành lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản (điều lệ tổ chức và hoạt động, vốn đăng ký, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác) |
Điều lệ tổ chức và hoạt động:
a) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp quy định tại mục b này) có đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định tại Phụ lục II.a kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập). Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt hoặc ban hành điều lệ quyết định Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có chữ ký của các bên hợp tác, liên kết và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại b) Điều lệ (dự thảo) của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II.b kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 Điều lệ (dự thảo) phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp Giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động trong điều lệ được ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định. c) Điều lệ quy định rõ tên của tổ chức khoa học và công nghệ |
Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
1. Nhân lực làm việc chính nhiệm và kiêm nhiệm: a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010. b) Tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, ngoài danh sách nhân lực phải có thêm các văn bản sau: - Đối với nhân lực chính nhiệm: + Đơn xin làm việc chính nhiệm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010. + Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp) + Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó (ví dụ: quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác, các loại văn bằng, chứng chỉ…) - Đối với nhân lực kiêm nhiệm: + Đơn xin làm việc kiêm nhiệm lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 + Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp) + Sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch. + Trường hợp cá nhân đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức: phải có văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm. 2. Hồ sơ của người đứng đầu, ngoài các quy định tại mục b khoản 1 nêu trên, phải có thêm các văn bản sau: - Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập - Lý lịch khoa học: theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đó |
Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật:
Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật: a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận, lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 b) Tổ chức khoa học và công nghệ không thuộc mục a nêu trên, ngoài bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật, phải có thêm các văn bản sau đây: - Cam kết góp vốn (tiền, tài sản...) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn - Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam kết góp - Biên bản họp của những người sáng lập/ các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ… quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp. - Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện định giá tài sản và phải có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động định giá tài sản |
Hồ sơ về trụ sở chính:
Hồ sơ về trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau: a) Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp) b) Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp) |
Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây (có chứng thực hợp pháp) |
Văn bản xác nhận của cơ quan nơi cấp Giấy chứng nhận trước đây |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ | 300.000 đồng/1 lần |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công ngh | 2.000.000 đồng/1 lần |
1. Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ - Bà Rịa Vũng Tàu |
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ - Bà Rịa Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ - Bà Rịa Vũng Tàu
- 4 Đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiêm vụ Khoa học và công nghệ - Bà Rịa – Vũng Tàu
Chat với chúng tôi
Chat ngay