Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-053967-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Lao động, tiền lương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Ban Quản lý Khu kinh tế |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Quản lý Khu kinh tế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại phòng Doanh nghiệp, lao động và thương mại - Cán bộ của phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi và làm phiếu biên nhận và giao hồ sơ cho chuyên viên giải quyết. |
Bước 3: | - Người xử lý tiến hành các công việc xử lý thẩm định hồ sơ, hoàn chỉnh các thủ tục trình các tài liệu có liên quan để Trưởng phòng thông qua. - Sau khi được Trưởng phòng thông qua, người xử lý trình toàn bộ các tài liệu đề Lãnh đạo Ban xem xét, phê duyệt. - Người xử lý chuyển các văn bản đã được Lãnh đạo Ban phê duyệt thực hiện sao chụp, đóng dấu và vào sổ theo dõi. |
Bước 4: | Người xử lý hướng dẫn nhà đầu tư nộp lệ phí và trả kết quả theo quy định |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau: 1. Đủ 18 tuổi trở lên; 2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc; 3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định 34/2008/NĐ-CP Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề. 4. Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. 5. Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 34/2008/NĐ-CP Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Ban quản lý nơi người nước ngoài thường xuyên làm việc. Trường hợp người nước ngoài không làm việc thường xuyên thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp cho Ban quản lý nơi đóng trụ sở chính của người sử dụng lao động. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Đối với người nước ngoài tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động thì phải có các giấy tờ: a. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; b. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp; c. Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; d. Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam; đ. Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài. Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận; e. 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. |
Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì phải có các giấy tờ theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e mục 2 và kèm theo văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam |
Đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức: - Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế; - Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; thì phải có các giấy tờ theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e mục 2 và kèm theo hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. |
Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì phải có các giấy tờ theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e mục 2 và giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc không phải cấp giấy phép lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định 34/2008/NĐ-CP thì người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp cho Ban quản lý danh sách trích ngang về người nước ngoài, với nội dung: họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc, công việc đảm nhận của người nước ngoài, gửi kèm theo các giấy tờ của người nước ngoài quy định tại điểm b, c, d, đ mục 2 |
Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và giấy phép đó đang còn hiệu lực nếu có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại điểm a, đ mục 2 và Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và bản sao giấy phép lao động đang còn hiệu lực |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu số 2 và có dán ảnh của người nước ngoài
Tải về |
1. Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu số 1
Tải về |
1. Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam theo mẫu số 4
Tải về |
1. Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Cấp giấy phép lao động: | 400.000 đồng/1 giấy phép |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!