Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương (Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương) - Kon Tum
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KTU-BS55 |
Cơ quan hành chính: | Kon Tum |
Lĩnh vực: | Nghệ thuật, biểu diễn |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương muốn tổ chức biểu diễn phải gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị cấp giấy phép công diễn |
Bước 2: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép công diễn. Trường hợp không cấp phép phải trả lời cho đơn vị xin phép bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Bước 3: | Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc nhận qua đường bưu điện |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn (Mẫu 5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011) |
Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên tham gia |
Trong chương trình, tiết mục, vở diễn, có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép công diễn
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Mức phí tăng thêm được xác định | Từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ |
1. Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút | 300.000đ/chương trình, vở diễn |
1. Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút | 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm |
1. Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút | 900.000đ/chương trình, vở diễn |
1. Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật do Bộ Tài chính ban hành |
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút | 600.000đ/chương trình, vở diễn |
1. Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật do Bộ Tài chính ban hành |
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương (Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương) - Kon Tum
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm - Kon Tum
- 2 Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp - Kon Tum
- 3 Cấp Giấy phép Công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương - Kon Tum
- 4 Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp - Kon Tum