Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai thác khoáng sản - Ninh Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-NTH-069829-TT |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường; |
Thời hạn giải quyết: | 40 ngày làm việc, kể từ ngày có giấy tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn quy định này); |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép khai thác khoáng sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường; hồ sơ được chuyển cho Phòng Khoáng sản để thẩm tra. |
Bước 2: | Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định thì có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần. |
Bước 3: | Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra toạ độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa (10 ngày); hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (15 ngày); hoàn chỉnh hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (05 ngày). |
Bước 4: | Ủy ban nhân dân tỉnh định việc cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác khoáng sản: 05 ngày. Trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Bước 5: | Sở Tài nguyên và Môi trường nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định: 03 ngày.
Người nhận kết quả có trách nhiệm ký, ghi họ tên vào sổ nhận kết quả hồ sơ, nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền; |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Chỉ áp dụng đối với hộ kinh doanh khai thác theo quy mô công nghiệp:
Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp - Có bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản - Quy mô công suất khai thác không quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm |
Chưa có văn bản! |
Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp. - Có bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản. - Quy mô công suất khai thác không quá 3.000m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm; |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.
+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 50.000 + Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hợn 1: 25.000 + Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hợn 1: 10.000 + Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1: 5.000 + Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 2.000 + Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 1.000 |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản) |
Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.
+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000. + Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000. + Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000. + Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1:5.000. + Đối với khu vực có diện tích từ 0,1 km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:2.000. + Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1.000. |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản). |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của biểu mức thu này | - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/giấy phép- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấyphép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của biểu mức thu này | 60.000.000 đồng/giấyphép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối | - Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm: 1.000.000 đồng/giấyphép- Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến 10.000m3/năm: 10.000.000 đồng/giấyphép- Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm: 15.000.000 đồng/giấyphép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại | 60.000.000 đồng/giấyphépđồng/giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu ximăng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng | 40.000.000 đồng/giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm: 15.000.000 đồng/giấyphép- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của biểu mức thu này: 20.000.000 đồng/giấyphép- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu ximăng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/giấyphép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm | - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/giấy phép.- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thay thế về lĩnh vực khoáng sản giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép khai thác khoáng sản - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Giấy phép khai thác khoáng sản - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3 Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4 Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản - Ninh Thuận
- 5 Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản - Ninh Thuận
- 6 Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7 Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8 Đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp không phải xin giấy phép khai thác - Ninh Thuận