Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất - Điện Biên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DBI-096486-TT |
Cơ quan hành chính: | Điện Biên |
Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp đã có giếng khai thác). Trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp chưa có giếng khai thác) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân xin cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung theo đúng quy định của pháp luật. |
Bước 3: | Phòng khoáng sản, nước và khí tượng thuỷ văn thẩm định hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Bước 4: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của pháp luật |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất |
Đề án khai thác nước dưới đất |
Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000 |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình khai thác từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình khai thác dưới 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác đang hoạt động |
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm đề nghị cấp phép |
Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác; văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường có thẩm quyền xác nhận (trong trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác nước dưới đất | Mức thu: 60.000đ/giấy phép | |
Phí báo cáo | - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu 350.000đ/1 báo cáo; - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm. Mức thu 800.000đ/1 báo cáo; - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng có lưu lượng nước từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm. Mức thu 1.500.000đ/1 báo cáo. - Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngàyđêm. Mức thu 100.000đ/1 báo cáo; - Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu 250.000đ/1 báo cáo; - Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3/ đến dưới 1000m3/ngày đêm. Mức thu 500.000đ/1 báo cáo; - Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm. Mức thu 1.000.000đ/1 báo cáo. | |
Phí khai thác sử dụng nước | - Đề án khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu 250.000đ/1 đề án - Đề án khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3/ đến dưới 1000m3/ngày đêm. Mức thu 500.000đ/1 đề án; - Đề án khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1000m3/ đến dưới 3000m3/ngày đêm. Mức thu 1.000.000đ/1 đề án. |
1. Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên - Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Lược đồ Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất - Điện Biên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!