Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên - Quảng Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QBI-035047-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Bình |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Uỷ ban nhân dân các xã, phường |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Cấp giấy phép khai thác thuỷ sản. |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy phép khai thác thủy sản đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Địa chỉ số 03 Đường Lê Thành Đồng, Đồng Hới, Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Nhật Lệ, Lý Hòa, Sông Gianh, Ròn thuộc Chi cục. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ các ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết. |
Bước 2: | Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Bình hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì viết phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trả lại và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản xét cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Bước 3: | Đến thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Cá nhân, tổ chức mang phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc các Trạm Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc Chi cục để nhận giấy phép khai thác thuỷ sản và nộp lệ phí theo quy định. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Có đủ điều kiện quy định tại mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS, gồm:
- Có nghề khai thác và ngư cụ khai thác phù hợp với quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình. - Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khai thác thủy sản đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc diện phải đăng ký kinh doanh. - Khu vực khai thác thuỷ sản không thuộc khu vực cấm khai thác của các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa; các khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm được quy định tại Phụ lục 3, Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình. - Đối tượng khai thác không thuộc đối tượng bị cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn (vào thời gian cấm khai thác) được quy định tại Phụ lục 4, Phụ lục 5 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình; khai thác các loài thủy sản mà Bộ Thủy sản công bố trữ lượng nguồn lợi bị suy giảm nghiêm trọng hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng trong thời hạn còn hiệu lực của quyết định công bố; khai thác các loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên để làm giống có kích thước nhỏ hơn kích thứơc tối thiểu cho phép khai thác được quy định tại Phụ lục 6 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình., trừ trường hợp được cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh cho phép; - Không thuộc những hoạt động khai thác thuỷ sản bị cấm bao gồm: + Các hoạt động khai thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hóa chất hoặc chất độc; + Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc; + Các nghề sử dụng ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình; + Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác: Tại tuyến bờ cấm các nghề: lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực) và các nghề khác mà UBND tỉnh quy định; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính hoặc chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. Tại tuyến lộng cấm các nghề kết hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt quá quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 Phần III Phụ lục đính kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. - Không thuộc diện các tàu khai thác thủy sản đóng mới có công suất máy chính hoặc sử dụng các nghề bị cấm phát triển theo quy định của Bộ NN&PTNT, gồm: Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng; tác nghề te, xiệp, xịch, đáy trong sông, đáy biển; tàu lắp máy có công suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá; tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác hoặc các quy định của UBND tỉnh. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản. |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chụp). |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá (bản sao chụp). |
Sổ danh bạ thuyền viên (bản sao chụp). |
Bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng phù hợp (bản sao chụp). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (Phụ lục 8 Thông tư số 02/2006/TT-BTS)
Tải về |
1. Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản do Bộ thủy sản ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | 40.000 đồng. |
1. Quyết định 31/2007/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên - Quảng Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!