Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BVH-021881-TT-SĐ01 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Buớc 1: | Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện dưới đây gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tới cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
(1) Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên. (2) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ. (3) Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. (4) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. (5) Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề. (6) Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. (7) Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép |
Buớc 2: | Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, cấp giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp giấy phép, phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009) |
Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn sở tại) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke Mẫu số 5
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Lược đồ Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Gia hạn, đổi Giấy phép kinh doanh karaoke - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2 Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke - Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Cấp giấy phép Kinh doanh Karaoke - Quảng Nam
- 4 Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh Karaoke - Quảng Ninh
- 5 Cấp giấy phép kinh doanh karaoke - Quảng Bình
- 6 Giấy phép kinh doanh karaoke - TP Hồ Chí Minh