Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-BS346-SĐ |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Giao thông - vận tải |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đề nghị cấp phép qua đường bưu chính đến Sở Giao thông Vận tải
+ Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu chính thì người thực hiện thủ tục hành chính trả phí dịch vụ bưu chính + Đơn vị dịch vụ bưu chính ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả nếu hồ sơ được Sở Giao thông chấp nhận qua đăng ký trực tuyến (online) |
Bước 2: | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:
+ Hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ yêu cầu, ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả + Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Vận tải |
Bước 3: | - Phòng Quản lý Vận tải:
+ Kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản + Hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vị trí xây dựng, tiêu chí yêu cầu, quy chuẩn kỹ thuật bến khách xe, báo cáo mức độ đáp ứng, trình Lãnh đạo Sở ký Quyết định công bố hoặc văn bản trả lời + Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Bước 4: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả giải quyết trực tiếp cho người thực hiện thủ tục hành chính hoặc gửi trả qua đường bưu chính |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
- Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe - Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật - Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã - Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh - Còn niên hạn sử dụng theo quy định - Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định |
Chưa có văn bản! |
+ Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông: Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ | Chưa có văn bản! |
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh
- Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe - Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường |
Chưa có văn bản! |
+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải
- Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học) |
Chưa có văn bản! |
+ Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
- Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác - Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm trở lên - Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải |
Chưa có văn bản! |
+ Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận chuyển khách du lịch, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công- Ten-nơ phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe - Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu yêu cầu lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe - Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin quy định đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu |
Chưa có văn bản! |
+ Xe buýt phải có sức chứa từ 17 (mười bảy) chỗ ngồi trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông Vận tải quy định | Chưa có văn bản! |
+ Xe có niên hạn sử dụng theo quy định: Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: Không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01/01/2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách; có mầu sơn đặc trưng được đăng ký với cơ quan quản lý tuyến | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (phụ lục 1) |
Giấy Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (phụ lục 6) |
Bản sao có chứng thực của UBND cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Bản sao có chứng thực của UBND cấp xã hoặc Phòng Tư pháp cấp huyện văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải |
Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (phụ lục 3) |
Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận theo dõi an toàn giao thông |
Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
Tải về |
1. Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô do tỉnh An Giang ban hành |
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Tải về |
1. Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô do tỉnh An Giang ban hành |
Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Tải về |
1. Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô do tỉnh An Giang ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép) | 50.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô do tỉnh An Giang ban hành |
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | 200.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô do tỉnh An Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt - An Giang |
Lược đồ Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay