Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi - Sóc Trăng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-STG-210149-TT |
Cơ quan hành chính: | Sóc Trăng |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao Thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe TAXI |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông Vận tải Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được gởi đến theo đường bưu điện hoặc người đại diện của của đơn vị kinh doanh nộp trực tiếp đầy đủ hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và gởi giấy biên nhận cho người nộp + Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp hồ sơ bổ sung, sửa đổi + Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông Vận tải Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
- Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
* Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ôtô theo quy định của pháp luật * Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh + Xe ôtô có sức chứa từ 09 (chín) chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 (mười hai) năm * Trên xe có gắn đồng hồ tính tiền theo ki lô mét lăn bánh và thời gian chờ đợi, được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì; có đăng ký một mầu sơn thống nhất, biểu trưng (logo) của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, số điện thoại giao dịch * Doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe * Phương án kinh doanh : Trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật xe * Có đủ số lượng phương tiện phù hợp với phương án kinh doanh và được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định * Lái xe và nhân viên: Phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật * Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện - Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác - Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm trở lên - Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải * Nơi đỗ xe - Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh - Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe - Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường * Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông * Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu) |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe |
Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải |
Phương án kinh doanh (theo mẫu) |
Danh sách xe kèm theo bản photo Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp xe thuê của các tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường |
Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông |
Hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (theo mẫu); (nếu đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO thì gửi bản sao giấy chứng nhận) |
Hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
Tải về |
1. Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Tải về |
1. Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô
Tải về |
1. Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phương án kinh doanh
Tải về |
1. Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí Cấp đổi, cấp lại | 50.000 đồng/lần cấp |
1. Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành |
Lệ phí cấp giấy phép | 200.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi - Sóc Trăng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!