Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường - Bà Rịa-Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-215269-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận giao cho người nộp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định |
Bước 3: | Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Nếu trong quá trình thẩm định cơ sở vật chất tại thực tế không đúng với quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức bổ sung cơ sở vật chất đầy đủ + Trường hợp cơ sở vật chất không đủ điều kiện giải quyết thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản gửi cho tổ chức (kèm theo hồ sơ đã nộp) thông báo rõ lý do không cấp phép |
Bước 4: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Tầng trệt, Khu B2, Khu trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh, số 01, đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu biên nhận (đối với hồ sơ nộp trực tiếp), hướng dẫn người nhận nộp lệ phí và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh doanh + Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30’ đến 11 giờ 30’; chiều từ 13 giờ 30’ đến 16 giờ 30’), trừ ngày lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ trường phải có các điều kiện sau đây:
* Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên (khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau), đảm bảo các điều kiện về cách âm, phòng chống cháy nổ * Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng: + Âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép + Đảm bảo ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2; * Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của địa phương |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu quy định) |
Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ truờng
Tải về |
1. Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | * Tại các thành phố trực thuộc tỉnh:- Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường: 15.000.000đồng/giấy* Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính):- Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường: 10.000.000đồng/giấy |
1. Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường - Bà Rịa-Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke - Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3 Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4 Giấy phép kinh doanh vũ trường - Bắc Ninh