Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - Đồng Nai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNA-035031-TT-SĐ01 |
Cơ quan hành chính: | Đồng Nai |
Lĩnh vực: | Lao động – Việc làm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp trực tiếp tại tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thực hiện không quá ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Lao động nước ngoài và doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định và nộp hồ sơ tại tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai |
Bước 2: | Doanh nghiệp nộp lệ phí tại Phòng Hành chính và nhận kết quả theo đúng ngày hẹn trả trong biên nhận tại tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng : Từ 07h00’ đến 11h30' - Chiều : Từ 13h00' đến 16h30' (Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Các giấy tờ như bằng cấp chuyên môn, giấy xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam và nước ngoài cấp, giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc bệnh viện từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các phòng khám Quốc tế ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế có thời hạn trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động - Các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài (văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài; hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;…) nếu bằng tiếng nước ngoài được miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải được dịch công chứng ra tiếng Việt |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu 06 - TT 03) |
Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể:
Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp Quốc gia cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp Đối với người nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam: Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp |
Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, cụ thể:
Nhà quản lý, giám đốc điều hành: 01 trong các giấy tờ sau: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận Chuyên gia: 01 trong các giấy tờ sau: Bằng kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và giấy xác nhận có ít nhất 05 (năm) năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam; Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận Lao động kỹ thuật phải có các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 (một) năm và giấy xác nhận đã có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo |
Thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài |
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc bệnh viện từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các phòng khám Quốc tế ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế |
02 (hai) ảnh màu 4 cm x 6 cm (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) |
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật |
Các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài, bao gồm: (Chỉ liệt kê những người nước ngoài thường làm việc tại khu công nghiệp):
Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ: Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người nước ngoài đã được tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước đó Đối với NNN thực hiện các hợp đồng (kinh tế, thương mại, khoa học,...): Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài trong đó có thỏa thuận về việc người nước ngoài vào Việt Nam làm việc Đối với nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu 06 - TT 03)
Tải về |
1. Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép lao động mức phí | 400.000đồng/ 1 lần cấp |
1. Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - Đồng Nai |
Lược đồ Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - Đồng Nai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận - Đồng Nai
- 2 Cấp bản sao từ sổ gốc - Đồng Nai
Chat với chúng tôi
Chat ngay