Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-BS252 |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Lao động – Việc làm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 7) hoặc văn bản trả lời không cấp giấy phép lao động (Mẫu số 9), Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp:
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động (viết tắt: Doanh nghiệp) thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động về Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (viết tắt: Ban QL các KCN); đối với các trường hợp sau: - Người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho doanh nghiệp. - Người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho doanh nghiệp tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng nơi đóng trụ sở chính của doanh nghiệp tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. |
Bước 2: | Ban QL các KCN:
Tiếp nhận, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ và xử lý theo hướng: - Trường hợp hồ sơ đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì ghi giấy biên nhận (có hẹn ngày trả kết quả) và thu lệ phí. - Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng đúng theo quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định. |
Bước 3: | Ban QL các KCN
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban QL các KCN cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lao động (theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định). |
Bước 4: | Doanh nghiệp:
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ban QL các KCN và nộp lại giấy biên nhận. - Khi được cấp Giấy phép lao động thì doanh nghiệp và người lao động nước ngoài (làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động) phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc. Nội dung hợp đồng không được trái với nội dung ghi trong Giấy phép lao động đã được cấp. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp đồng lao động (đã ký kết) về Ban QL các KCN. * Địa chỉ, thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. - Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc; - Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật; - Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài; - Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế. |
Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch Tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. |
Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật; cụ thể như sau:
a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành; - Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận. b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam; - Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận. c) Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau: - Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm; - Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam. d) Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây: - Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; - Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài; - Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; - Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay. |
Văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài là thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Bạc Liêu về vị trí công việc (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài) hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam. |
02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. |
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. |
Tùy theo hình thức làm việc của mình mà người lao động nước ngoài phải nộp các giấy tờ sau:
a) Hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng; b) Hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; c) Hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm; d) Hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ; đ) Hình thức làm việc cho tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải có giấy chứng nhận tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; e) Hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; g) Hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó. |
Lưu ý:
- Các giấy tờ quy định tại các Mục 2, 3 và 4 là bản chính hoặc bản sao được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Các giấy tờ theo quy định tại Mục 8 là bản chính hoặc bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Văn bản chứng minh nêu tại các Điểm 8a, 8c, 8g là một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động; văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của doanh nghiệp
Tải về |
1. Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000 đồng/giấy phép |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!