Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp - Hà Nam
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNA-BS47 |
Cơ quan hành chính: | Hà Nam |
Lĩnh vực: | Lao động, tiền lương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | 03 (ba) ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng Một cửa |
Bước 2: | Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký |
Bước 3: | Phòng chuyên môn chuyển kết quả hồ sơ xuống phòng Một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định) |
Thành phần hồ sơ
1. Đối với người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động lần đầu, hồ sơ bao gồm:
1.1.Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Mẫu số 7) 1.2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan: 1.2.1. Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động bao gồm hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động và văn bản liên quan sau: - Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động bao gồm: a. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Mẫu số 1) b. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp c. Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế d. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây: + Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống. + Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận. e. 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phong ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 6 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ - Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định 1.2.2. Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1 và kèm theo văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam 1.2.3. Đối với người nước ngoài sang Việt Nam để tham gia thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1 và Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt nam và phía nước ngoài 1.2.4. Đối với người nước ngoài sang Việt Nam để đại diện cho Tổ chức phi chính phủ nước ngoài đượcc phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1 và Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam 1.2.5. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1. Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có các giấy tờ theo quy định ở mục a, b, c, d và e trong phần 1.2.1 và văn bản chấp thuận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định |
2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, hồ sơ bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định (Mẫu số 4) 2.2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan: 2.2.1. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03 (ba) ảnh màu theo quy định ở mục e trong phần 1.2.1 và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp 2.2.2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ theo quy định ở mục c, d và e trong phần 1.2.1 và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp 2.2.3. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã được ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ theo quy định ở mục c và e trong phần 1.2.1 và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp Các giấy tờ nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu số 1 - Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Mẫu số 6 - Giấy phép lao động
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Mẫu số 7 – Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài | Lệ phí cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp là 400.000 đồng/một giấy phép |
1. Quyết định 54/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp - Hà Nam |
Lược đồ Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp - Hà Nam
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!