Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-018303-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Lao động, tiền lương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ban quản lý Khu công nghệ cao |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban quản lý Khu Công nghệ cao |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý Khu Công nghệ cao |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 10 (mười) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp có người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Đường D1, Khu Công nghệ cao, phường Tân Phú, Quận 9 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thời gian làm việc buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30; buổi chiều từ 13giờ 00 đến 16 giờ 00) |
Bước 2: | Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao có trách nhiệm Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do |
Bước 3: | Doanh nghiệp có người nước ngoài vào Việt Nam làm việc có trách nhiệm nhận và trao giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Doanh nghiệp.
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo qui định của pháp luật lao động Việt Nam. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết và bản sao giấy phép lao động tới Văn phòng Ban quản lý Khu Công nghệ. Nội dung trong hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp |
Thành phần hồ sơ
Đối với người cấp giấy phép lao động lần đầu:
a) Trường hợp người nước ngoài tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động, hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; + Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; + Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp; + Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; + Chứng nhận trình độ chuyên môn kỹ thuật cao của người nước ngoài: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận + 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. + Văn bản để chứng minh người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài. b) Trường hợp người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. + Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp; + Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; + Chứng nhận trình độ chuyên môn kỹ thuật cao của người nước ngoài: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phú hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận + 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. + Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam |
Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động:
a) Trường hợp người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; + 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ; + Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp. b) Trường hợp người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; + Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; + Chứng nhận trình độ chuyên môn kỹ thuật cao của người nước ngoài: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học phú hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận; + 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ; + Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp. c) Trường hợp người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có giấy tờ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; + Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; + 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ + Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 7)
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động (Mẫu số 1)
Tải về |
1. Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 34/2008/NĐ-CP và 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000 đồng/giấy phép |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1978/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp phép lao động cho người nước ngoài - TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- 2 Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đại diện tổ chức phi chính phủ làm việc tại Việt Nam - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- 3 Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- 4 Cấp lại Giấy phép lao động nước ngoài - TP Hồ Chí Minh
- 5 Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - Quảng Ninh