Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép phương tiện rời cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương - Bà Rịa – Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-231992-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Đường thủy |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Các văn phòng đại diện khu vực |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Chủ các Cảng, bến |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện rời |
Thời hạn giải quyết: | Giải quyết ngay sau khi thuyền trưởng, thuyền phó, người lái phương tiện nộp hoặc xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định và cơ quan Cảng vụ đã kiểm tra thực tế phương tiện |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ (giấy tờ) theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Xuất trình hồ sơ (giấy tờ) rời cảng, bến trực tiếp tại Cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện rời
Cảng vụ viên tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ (giấy tờ): + Trường hợp giấy tờ đầy đủ, hợp lệ thì kiểm tra thực tế phương tiện, nếu đảm bảo các điều kiện an toàn thì thu hồi giấy phép vào cảng bến, trả lại giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, sổ danh bạ thuyền viên mà thuyền trưởng đã nộp khi làm thủ tục vào cảng, bến và cấp giấy phép rời cho phương tiện + Trường hợp hồ sơ giấy tờ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì cảng vụ viên hướng dẫn bổ sung đầy đủ theo quy định Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày lễ ( từ 6h00 đến 17h00) |
Thành phần hồ sơ
Hợp đồng vận chuyển hoặc hoá đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển (đối với phương tiện chở hàng hoá) hoặc danh sách hành khách (đối với phương tiện chở hành khách) |
Chứng từ xác nhận việc nộp phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật |
Giấy tờ liên quan tới những thay đổi so với giấy tờ quy định khi phương tiện được làm thủ tục vào cảng, bến (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí ra vào cảng, bến | - Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn: 5.000đồng/chuyến- Phương tiện chở hàng có tải toàn phần từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế: 10.000đồng/chuyến - Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần từ 201 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế: 20.000đồng/chuyến- Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần từ 501 tấn trở lên hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên: 30.000đồng/chuyến |
1. Thông tư 101/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành |
Phí trọng tải | 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần/lượt ra |
1. Thông tư 101/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
Lược đồ Cấp Giấy phép phương tiện rời cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương - Bà Rịa – Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!