Cấp Giấy phép sử dụng băng tần sau khi chuyển nhượng
Mã thủ tục: | 1.011886 |
Số quyết định: | 1603/QĐ-BTTTT |
Lĩnh vực: | Tần số vô tuyến điện |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Cục Tần số vô tuyến điện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép sử dụng băng tần (Mẫu 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP) |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng băng tần sau khi chuyển nhượng theo quy định tại khoản 6 Điều 45 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần số vô tuyến điện. - Cục Tần số vô tuyến điện tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng băng tần cho tổ chức đề nghị nhận chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
a) Tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần thông qua đấu giá được phép chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện cho tổ chức khác sau 05 năm kể từ ngày được cấp giấy phép sử dụng băng tần. b) Tổ chức được xem xét cấp giấy phép sử dụng băng tần sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận việc chuyển nhượng. c) Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm; d) Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông; e) Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện hoặc có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi đối với trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 11a Luật Tần số vô tuyến điện; g) Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ; h) Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện; |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 05 Ngày | Lệ phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính Phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính |
- 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - Nộp trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện; (Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội). |
Trực tuyến | 05 Ngày | Phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính Lệ phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính |
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn). |
Dịch vụ bưu chính | 05 Ngày | Lệ phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính Phí : Đồng Theo quy định của Bộ Tài chính |
- 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - Nộp qua hệ thống bưu chính; (Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản khai theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 | Bản khai Mẫu 2 Phụ lục II.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
265/2016/TT-BTC | Thông tư 265/2016/TT-BTC | 14-11-2016 | Bộ Tài chính |
42/2009/QH12 | Luật 42/2009/QH12 | 23-11-2009 | Quốc Hội |
11/2022/TT-BTC | Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | 21-02-2022 | Bộ Tài chính |
63/2023/NĐ-CP | Nghị định số 63/2023/NĐ-CP của Chính phủ | 18-08-2023 | |
09/2022/QH15 | Luật số 09/2022/QH15 của Quốc hội | 09-11-2022 |