Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Bến Tre
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTR-044198-TT |
Cơ quan hành chính: | Bến Tre |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: | - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, số 01 Trần Quốc Tuấn, Phường 2, thành phố Bến Tre trong giờ hành chính từ thứ 2 đến hết buổi sáng thứ 7.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung; trường hợp hồ sơ sau khi tiếp nhận, kiểm tra nếu nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chỉ thực hiện một lần. |
Bước 3: | Thẩm định hồ sơ: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau:
+ Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa; + Gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp cần thiết theo quy định tại Khoản 3, Điều 48 Luật Khoáng sản 2010; + Tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản theo quy định. |
Bước 4: | Trình hồ sơ, tài liệu lên Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc cấp phép hoặc không cấp phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Bước 5: | Khi tổ chức, cá nhân được quyết định cấp phép. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện đăng ký giấy phép và có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí, lệ phí giấy phép cho tổ chức, cá nhân được cấp phép thực hiện nghĩa vụ nộp phí, lệ phí. |
Bước 6: | Đến hẹn, tổ chức, cá nhân được cấp phép mang giấy hẹn đến, nộp lại giấy nộp tiền và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bến Tre. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
a) Việc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò; - Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Khoáng sản. b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: - Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 Luật Khoáng sản hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật này; Nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản; - Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. c) Hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Khoáng sản được phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi có đủ điều kiện do Chỉnh phủ quy định. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực về tư cách pháp nhân của tổ chức xin cấp phép thăm dò. |
Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch (theo mẫu). |
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản. |
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu). |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha) | 4.000.000 đồng/01 giấy phép |
1. Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Bến Tre
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - Bến Tre
- 2 Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản - Bến Tre
- 3 Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản - Bến Tre
- 4 Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Bến Tre
- 5 Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản - Bến Tre