Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm - Bình Thuận
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BTN-BS133 |
Cơ quan hành chính: | Bình Thuận |
Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép) |
Thời hạn giải quyết: | - Thời hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
- Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án/thiết kế giếng thăm dò Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án/thiết kế giếng thăm dò. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc - Thời hạn trình, cấp phép: Trong thời hạn mười (10) ngày làm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (quy định tạm thời) - Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép thăm dò nước dưới đất |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Bước 2: | Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. |
Bước 3: | Thẩm định đề án và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án/thiết kế giếng thăm dò; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án. + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án/thiết kế giếng thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án/thiết kế giếng thăm dò. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. + Trường hợp phải lập lại đề án/thiết kế giếng thăm dò, Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép. |
Bước 4: | Thông báo kết quả:
Sở Tài nguyên và môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án/thiết kế giếng thăm dò phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép |
Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên/Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm |
Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/thiết kế giếng thăm dò |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép | 100.000 đồng |
1. Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Phí thẩm định | Theo từng lưu lượng của giấy phép |
1. Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm - Bình Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay