Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài - Hòa Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HBI-037221-TT |
Cơ quan hành chính: | Hòa Bình |
Lĩnh vực: | Thương nhân nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Phó Giám đốc Sở Công thương |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Công thương |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Sau 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ: đầy đủ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Bước 2: | Xử lý hồ sơ: chuyển đến phòng Quản lý thương mại xử lý hồ sơ |
Bước 3: | Trả kết quả: tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Thành phần hồ sơ
I /Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
a/ Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phong đại diện theo mẫu (MĐ -1 của Bộ Thương Mại do đại diện có thẩm quyền của Thương nhân nước ngoài ký) b/ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanhhoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm. c/ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. d/ Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế. |
II/ Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ xung giấy phép thành lập văn phòng đại diện :
a/ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ xung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ - 2 của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân ngước ngoài ký. b/ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. |
III/ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn Phòng đại diện trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 điều 11 bao gồm :
a/ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ -3 của Bộ Thương Mại do đại diện có thẩm quyền của Thương nhân nước ngoài ký. b/ Xác nhận của cơ quan đã cấp giấy phép về viễc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ. c/ Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. |
IV/ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn Phòng đại diện trong trường hợp quy định tại điểm b điểm c khoản 1 điều 11 bao gồm :
a/ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ -3 của Bộ Thương Mại do đại diện có thẩm quyền của Thương nhân nước ngoài ký. b/ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp lụât Việt Nam. c/ Bản gốc giấy phép thành lập Văn Phòng đại diện đã được cấp. |
V/ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp quy định tại khoản 2 điều 11 bao gồm :
a/ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ - 3 của Bộ Thương Mại do đại diện có thẩm quyền của Thương nhân nước ngoài ký. b/ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp . |
VI/ Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn Phòng đại diện gồm :
a/ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ- 4 của Bộ Thương Mại do đại diện có thẩm quyền của Thương nhân nước ngoài ký. b/ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt nam. c/ Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. d/ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. |
VII/ Hồ sơ Gia hạn và điều chỉnh giấy phép thành lập Văn Phòng đaị diện .
a/ Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ- 5 của Bộ Thương Mại do đại diện có thẩm quyền của Thương nhân nước ngoài ký. b/ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt nam. c/ Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. d/ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Tải về |
1. Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài - Hòa Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay