Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-BS187 |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Năng lượng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thu phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ |
Bước 2: | Phòng Quản lý Công nghệ Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành: thẩm định hồ sơ; thẩm định tại cơ sở X quang y tế nếu hồ sơ đạt yêu cầu, ngược lại yêu cầu chỉnh sửa bổ sung nếu cần; trình lãnh đạo Sở ký giấy phép nếu đạt yêu cầu thẩm định tại cơ sở X quang y tế, ngược lại đề nghị cơ sở sửa chữa, khi hoàn tất thì báo cho Sở Khoa học và Công nghệ để thẩm định lại; chuyển giấy phép cho Văn phòng Sở |
Bước 3: | Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ chuyển giấy phép cho cơ sở X quang y tế, cá nhân trực tiếp tại trụ sở Cơ quan hoặc qua Bưu điện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bố trí thiết bị X quang: Mỗi phòng chỉ đặt một thiết bị bức xạ. Trường hợp phòng đã đặt hai máy X quang thì hai máy không được hoạt động đồng thời trong cùng một thời điểm. Thiết bị bức xạ phải đặt sao cho lúc sử dụng, tia chiếu không hướng vào tủ điều khiển, cửa ra vào, cửa sổ hoặc khu vực đông người | |
Các nhân viên X quang phải được trang bị tạp dề, găng tay bảo vệ thích hợp với công việc (tức là có tương đương chì thích hợp được ghi trên tạp dề hoặc găng tay), các dụng cụ che chắn thích hợp như kính chì, che chắn tuyến giáp . Nhân viên bức xạ phải có liều kế cá nhân và được theo dõi định kỳ. | |
Che chắn bức xạ: Tường che chắn phòng, cánh cửa ra vào phải đảm bảo suất liều bức xạ (không tính phông bức xạ tự nhiên) ở sát tường, sát cửa ra vào không lớn hơn 0,5 (Sv/h) nơi có dân chúng ngồi chờ, qua lại hoặc không lớn hơn 3/10 liều giới hạn đối với nhân viên bức xạ (3 Sv/h) nơi chỉ có nhân viên bức xạ làm việc. | |
Diện tích phòng X quang: Được qui định như sau (tuy nhiên vẫn khuyến khích thực hiện theo TCVN 6561:1999): | |
Nếu máy X quang có bản thiết kế phòng của nhà sản xuất kèm theo, kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước qui định bởi nhà sản xuất | |
Phải có đủ nhân viên điều khiển máy X quang. Nhân viên điều khiển máy X quang phải có bằng cấp đào tạo về X quang chẩn đoán của cơ sở đào tạo được Bộ Y tế cho phép, phải có chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ | |
Phải có người phụ trách an toàn bức xạ do người phụ trách cơ sở bổ nhiệm. Người phụ trách an toàn bức xạ phải có bằng cấp đào tạo về X quang chẩn đoán của cơ sở đào tạo được Bộ Y tế cho phép và phải có chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ do cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo cấp | |
Phòng X quang có trang bị bàn bệnh nhân cố định hay di động, diện tích của phòng không được nhỏ hơn 14m2, kích thước một chiều không nhỏ hơn 3m | |
Phòng X quang có trang bị bàn bệnh nhân có thể lật nghiêng được, diện tích của phòng không được nhỏ hơn 20m2, kích thước một chiều không nhỏ hơn 3,5m. | |
Phòng X quang không có bàn bệnh nhân, diện tích của phòng không được nhỏ hơn 12m2, kích thước một chiều không nhỏ hơn 3m | |
Thiết bị X quang phải được kiểm định mỗi năm một lần do cơ sở được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cho phép làm dịch vụ. | |
Thiết bị X quang phải phù hợp với tiêu chuẩn của Uỷ ban quốc tế về kỹ thuật điện tử (IEC), ISO hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam. | |
Tủ điều khiển thiết bị bức xạ phải đặt ngoài, sát phòng đặt thiết bị, phải có phương tiện quan sát bệnh nhân, có phương tiện thông tin giữa người điều khiển và bệnh nhân. Riêng trường hợp thiết bị phát tia X làm việc ở địên áp nhỏ hơn 150 KV, tủ điều khiển có thể đặt trong phòng đặt thiết bị nhưng phải có bình phong chì. | |
Vị trí phòng X quang: Có thể được đặt trong khu dân cư với điều kiện thoả mãn về che chắn qui định |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo mẫu 01- II/ATBXHN |
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN |
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN |
Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN |
Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề |
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân |
Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ |
Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
Tải về |
1. Thông tư 76/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ Tài chính ban hành |
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
Tải về |
1. Thông tư 76/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - An Giang |
Lược đồ Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!