Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 50.000m3/ngày đêm - Bình Dương
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BDU-117463-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Dương |
Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 35 ngày làm việc (đối với trường hợp không họp hội đồng thẩm định) và 42 ngày làm việc (đối với trường hợp có họp hội đồng thẩm định) kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận hồ sơ hợp lệ (Bao gồm 05 ngày trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức (cá nhân) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: số 186, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) để được hướng dẫn, lấy mẫu đơn |
Bước 2: | Tổ chức (cá nhân) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện và đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ viết biên nhận hồ sơ. + Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ để tiếp nhận hồ sơ. |
Bước 3: | Đến ngày hẹn trong Biên nhận hồ sơ, Tổ chức (cá nhân) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, nhận giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
Ghi chú: | - Trong quá trình thẩm định sơ bộ hồ sơ nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì sẽ có ý kiến xử lý.
- Trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định (theo Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương). Khi quy mô xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3/ngày đêm. Trong quá trình thực hiện khảo sát địa điểm, tổng hợp ý kiến và họp Hội đồng thẩm định nếu hồ sơ cần phải chỉnh sửa, bổ sung thì sẽ có biên bản yêu cầu. |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (theo mẫu) |
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép |
Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải |
Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải (theo mẫu) |
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải (theo mẫu) |
Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận |
Các phụ lục kèm theo Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với cơ sở xả thải yêu cầu xin cấp phép mới):
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép (thời gian lấy mẫu phân tích không quá 15 ngày trước thời điểm nộp hồ sơ). Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước (áp dụng phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận như nguồn nước sử dụng vào mục đích cấp cho sinh hoạt, thể thao và giải trí dưới nước, thủy lợi hay bảo vệ đời sống thủy sinh).- Sơ đồ vị trí lấy mẫu và báo cáo mô tả thời điểm lấy mẫu nguồn nước tiếp nhận ngoài hiện trường: thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu. - Quy trình vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả thải. - Sơ đồ toàn bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải. - Bản đồ vị trí công trình xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:10.000. - Bản thiết kế hệ thống xử lý nước thải. - Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp đánh gía tác động môi trường theo quy định của pháp luật. - Văn bản pháp quy liên quan tới xả nước thải vào nguồn tiếp nhận: bản sao có chứng thực giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận. |
Các phụ lục kèm theo Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp đang xả thải vào nguồn nhưng chưa có công trình xử lý nước thải và giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép (thời gian lấy mẫu phân tích không quá 15 ngày trước thời điểm nộp hồ sơ). Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước (áp dụng phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận như nguồn nước sử dụng vào mục đích cấp cho sinh hoạt, thể thao và giải trí dưới nước, thủy lợi hay bảo vệ đời sống thủy sinh). - Kết quả phân tích chất lượng nước thải theo quy định của Nhà nước (Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước thải của Việt Nam hiện hành). - Sơ đồ vị trí lấy mẫu và báo cáo mô tả thời điểm lấy mẫu nguồn nước tiếp nhận ngoài hiện trường: thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu. - Quy trình vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại noi dự kiến xả thải. - Sơ đồ toàn bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải. - Bản đồ vị trí công trình xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:10.000. - Bản thiết kế hệ thống xử lý nước thải. - Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp đánh gía tác động môi trường theo quy định của pháp luật. - Văn bản pháp quy liên quan tới xả nước thải vào nguồn tiếp nhận: bản sao có chứng thực giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận. |
Các phụ lục kèm theo Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp đang xả thải vào nguồn nhưng đã có công trình xử lý nước thải nhưng chưa có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép (thời gian lấy mẫu phân tích không quá 15 ngày trước thời điểm nộp hồ sơ). Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước (áp dụng phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận như nguồn nước sử dụng vào mục đích cấp cho sinh hoạt, thể thao và giải trí dưới nước, thủy lợi hay bảo vệ đời sống thủy sinh). - Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau quá trình xử lý theo quy định của Nhà nước (Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước thải của Việt Nam hiện hành). - Sơ đồ vị trí lấy mẫu và báo cáo mô tả thời điểm lấy mẫu nguồn nước tiếp nhận ngoài hiện trường: thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu. - Quy trình vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại noi dự kiến xả thải. - Sơ đồ toàn bộ hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong cơ sở xả thải. - Bản đồ vị trí công trình xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:10.000 - Bản thiết kế hệ thống xử lý nước thải - Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp đánh ía tác động môi trường theo quy định của pháp luật. - Văn bản pháp quy liên quan tới xả nước thải vào nguồn tiếp nhận: bản sao có chứng thực giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất tại nơi đặt công trình xả thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Đề án xả nước thải vào nguồn nước
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 50.000m3/ngày đêm - Bình Dương
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!